Mặt hàng sắt thép chịu thuế gtgt bao nhiêu?

Mặt hàng sắt thép chịu thuế gtgt bao nhiêu

Mặt hàng sắt thép chịu thuế gtgt bao nhiêu: Tìm hiểu cùng chuyên gia 

Hiện nay có nhiều công ty kinh doanh thương mại sắt thép và câu hỏi đặt ra là mặt hàng sắt thép chịu thuế giá trị gia tăng bao nhiêu %, Những vấn đề mà kế toán cần lưu ý khi làm kế toán trong công ty kinh doanh sắt thép, inox? … Cùng Caf-global.com tìm hiểu chi tiết nhất nhé.

Mặt hàng sắt thép chịu thuế gtgt bao nhiêu
Mặt hàng sắt thép chịu thuế gtgt bao nhiêu

Mặt hàng sắt thép chịu thuế gtgt bao nhiêu?

Dựa vào Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định hàng hóa, dịch vụ tiếp tục được giảm thuế GTGT năm 2024 như sau:

“Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hằng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

– Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

– Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP

– Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP

– Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.”

Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Mức giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP có nêu rõ mức giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP như sau:

“- Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP

Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP”

Sắt thép có được giảm thuế GTGT theo quy định?

Dựa vào Nghị định số 72/2024/NĐ-CP ban hành ngày 30/06/2024 có quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29/6/2024 của Quốc Hội. Theo đó:

“Giảm thuế giá trị gia tăng

Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng….”

TÓN LẠI:  lĩnh vực hoạt động xây dựng các vật tư không thuộc nhóm giảm thuế GTGT gồm:

Kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn: Sắt, thép các loại….

Dịch vụ gia công sắt thép chịu thuế GTGT bao nhiêu %?

Công ty tôi có dịch vụ gia công kim loại. Nguyên liệu là sắt thép do khách hàng cung cấp, công ty tôi chỉ thực hiện gia công. Căn cứ Nghị định số 15/2022/NĐ-CP, nếu tra theo hàng hoá là sắt thép thì dịch vụ gia công trên sản phẩm này sẽ không được giảm thuế, vẫn áp dụng thuế suất 10%. Nếu tra theo mã ngành “gia công cơ khí, tráng phủ kim loại” thì mã ngành này không có trong Phụ lục I, II, III (ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ). Đề nghị cơ quan chức năng hướng dẫn cụ thể thuế suất của dịch vụ gia công kim loại để công ty tôi thực hiện đúng chính sách giảm thuế của nhà nước.

Bộ Tài chính trả lời vấn đề này như sau:

Theo Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội:

“Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng

  1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

… d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng…

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng…”.

Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp ngành nghề kinh doanh của Công ty là dịch vụ gia công kim loại… nếu dịch vụ gia công kim loại của Công ty không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ và không thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì các dự án của Sở Giao thông vận tải được giảm thuế giá trị gia tăng kể từ ngày 1/2/2022 đến hết ngày 31/12/2022 theo quy định.

Đề nghị công ty tra cứu tại hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam để tự xác định danh mục dịch vụ được giảm, lập hóa đơn riêng cho dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng và thực hiện kê khai các dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp công ty không lập hóa đơn riêng cho dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng thì không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Trích nguồn uy tín: https://chinhsachonline.chinhphu.vn/dich-vu-gia-cong-kim-loai-co-duoc-giam-thue-62361.htm

Kết luận: Sắt thép có được giảm thuế GTGT không?

Tóm lại, mặt hàng sắt thép và các sản phẩm từ kim loại đúc sẵn thuộc nhóm hàng hóa không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP và trước đó là Nghị định 15/2022/NĐ-CP. Vì vậy:

Thuế GTGT áp dụng đối với sắt thép, inox, kim loại là 10%.

Dịch vụ gia công kim loại từ sắt thép do khách hàng cung cấp cũng không thuộc diện được giảm thuế GTGT, tiếp tục áp dụng thuế suất 10%.

Các kế toán viên làm việc tại công ty kinh doanh hoặc gia công kim loại cần nắm rõ danh mục miễn – giảm thuế và cách tra cứu theo Phụ lục Nghị định để lập hóa đơn đúng, kê khai thuế chuẩn, tránh sai sót khi quyết toán thuế.

Nếu bạn cần tư vấn chi tiết về thuế GTGT đối với ngành sắt thép – cơ khí – kim loại, liên hệ ngay với các chuyên gia kế toán của Công ty TNHH Dịch vụ Tư Vấn CAF qua số 098 225 4812 để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác.

Câu hỏi thường gặp về thuế GTGT mặt hàng sắt thép

  1. Mặt hàng sắt thép hiện nay chịu thuế suất GTGT bao nhiêu phần trăm?

Đáp nhanh: Theo quy định tại Nghị định 72/2024/NĐ-CP, sắt thép không được giảm thuế nên vẫn áp dụng mức thuế GTGT 10%.

  1. Dịch vụ gia công kim loại có được giảm thuế GTGT không?

Đáp nhanh: Không. Dịch vụ gia công kim loại từ sắt thép do khách hàng cung cấp không thuộc nhóm được giảm, vì vậy vẫn chịu thuế GTGT 10%.

  1. Làm sao để biết mặt hàng có được giảm thuế GTGT hay không?

Đáp nhanh: Kế toán cần tra cứu chi tiết tại các Phụ lục I, II, III kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP hoặc sử dụng Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam (VSIC).

  1. Nếu không lập hóa đơn riêng cho dịch vụ được giảm thuế, có được áp dụng giảm không?

Đáp nhanh: Không. Trường hợp không lập hóa đơn riêng, doanh nghiệp không được áp dụng mức thuế GTGT giảm theo quy định.

  1. Cách kê khai thuế GTGT với hàng hóa/dịch vụ được giảm theo Nghị định 72 như thế nào?

Đáp nhanh: Sử dụng Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm Nghị định 72/2024/NĐ-CP, nộp cùng tờ khai thuế GTGT trong kỳ.

  1. Hàng nhập khẩu là sắt thép có được giảm thuế GTGT không?

Đáp nhanh: Không. Mặt hàng sắt thép thuộc nhóm kim loại, dù ở khâu nhập khẩu hay kinh doanh thương mại đều không được giảm thuế GTGT.

  1. Công ty mới thành lập kinh doanh sắt thép cần lưu ý gì về thuế GTGT?

Đáp nhanh: Cần đăng ký phương pháp tính thuế khấu trừ, xuất hóa đơn đúng mức thuế suất 10%, lập báo cáo thuế đúng kỳ và phân biệt rõ mặt hàng có/không được giảm thuế.

THÔNG TIN LIÊN HỆ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN CAF

Thành lập công ty – dịch vụ kế toán – báo cáo thuế – kiểm toán doanh nghiệp trọn gói. 

MST: 0315520041. 

Địa chỉ: 217/9 đường số 6, Khu Phố 8, P. Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

📞 Hotline/Zalo: 098 225 4812 – Trần Thường Các. 

📧 Gmail: congtycaf@gmail.com – thuongcactran@gmail.com. 

🌐 www.caf-global.com

Google maps: https://g.co/kgs/qM7rqAq

TÁC GIẢ: NHÓM PHỤ TRÁCH NỘI DUNG CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN CAF. 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 225 4812