Kinh nghiệm kế toán trong DN sản xuất nông, lâm nghiệp
Đối với các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp kế toán sẽ thực hiện hạch toán kế toán như thế nào, dưới đây là một số hướng dẫn đối với các nghiệp vụ được áp dụng tại doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp. Bài viết dưới đây Caf-global.com sẽ chia sẻ với các bạn về chủ đề này.
>>> Xem thêm: Kinh nghiệm kế toán DN trang trại nông nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản
Đặc điểm kế toán trong các DN sản xuất nông, lâm nghiệp
Hoạt động sản xuất nông nghiệp rất đa dạng nên cần chi tiết hóa theo ngành sản xuất, theo từng loại cây trồng hoặc theo từng loại súc vật nuôi để theo dõi nhằm tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành chính xác.
Hoạt động sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ, phụ thuộc vào quy luật sinh trưởng của cơ thể sống nên thời điểm tính giá thành sản phẩm thường theo chu kỳ, theo thời vụ hoặc vào cuối năm.
Đối với doanh nghiệp vừa sản xuất nông nghiệp vừa tham gia chế biến sẽ tạo ra nhiều sản phẩm ở nhiều giai đoạn khác nhau, quá trình luân chuyển nội bộ phức tạp nên cần xác định rõ thời điểm, tiêu chuẩn tính giá thành. Đồng thời, cần có phương pháp đánh giá và hạch toán sản phẩm tiêu thụ nội bộ thích hợp.
Phương pháp tính giá thành:
- Hệ số
- Tỷ lệ
>>> Xem thêm: Kế toán bán hàng vật liệu xây dựng
Kế toán chi phí sản xuất và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp
Tài khoản sử dụng
Nhóm các tài khoản tập hợp chi phí: TK 621, 622, 627, 632, 641, 642…
Nhóm các tài khoản tập hợp doanh thu: TK 511, 515, 512
Nhóm các TK hàng tồn kho: TK 151, 152, 153, 154, 155
Nhóm các TK thanh toán: TK 131, 331,…
Nhóm các TK khác: TK 211, 214
Phương pháp kế toán
Khi thu mua nguyên vật liệu
Nợ TK 151, 152, 621,…
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331,…
Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621
Có TK 152
Tính ra lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622
Có TK 334
Tính ra các khoản tiền phụ cấp, ăn ca phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622
Có TK 334
Trích các khoản lương
Nợ TK 622: Trích 24%
Nợ TK 334: Trích 10,5%
Có TK 338: Trích 34,5%
Tập hợp chi phí sản xuất chung
Nợ TK 627, TK 133
Có TK 152, 153: Nếu xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ từ kho
Có TK 334, 338: Nếu tính ra lương, các khoản trích theo lương
Có TK 214: Nếu trích khấu hao tài sản cố định
Có TK 142, 242: Nếu phân bổ chi phí trả trước
Có TK 335: Nếu tính ra chi phí phải trả
Có TK 111, 112, 331: Nếu phát sinh dịch vụ mua ngoài
Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Nợ TK 154
Có TK 621, 622, 627
Phản ánh giá trị sản phẩm phụ (nuôi ong thụ phấn thì mật ong là sản phẩm phụ)
Nợ TK 111, 112, 152, 621
Có TK 154
Phản ánh giá thành sản phẩm hoàn thành
Nợ TK 155, 157, 632
Có TK 154
Tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 641, 642, 133
Có TK 152, 153: Nếu xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ từ kho
Có TK 214: Nếu trích khấu hao tài sản cố định
Có TK 142, 242: Nếu phân bổ chi phí trả trước
Có TK 335: Nếu tính ra chi phí phải trả
Có TK 111, 112, 331: Nếu phát sinh dịch vụ mua ngoài
Khi tiêu thụ sản phẩm
Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 154, 155, 157
Phản ánh doanh thu
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 Có TK 3331
>>> Xem thêm: Kinh nghiệm kế toán doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
Các nghiệp vụ kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh: Tương tự như doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thông thường.
Dịch vụ kiểm toán CAF chúc quý doanh nghiệp kinh doanh nhiều thuận lợi
DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ĐC: 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh
Hotline: 098 225 4812
HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) – 0971 373 146
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ
Tag: Dịch vụ kế toán, Công ty dịch vụ kế toán, Dich vu ke toan, Cong ty dich vu ke toan, Dịch vụ kế toán, Công ty dịch vụ kế toán, Dich vu ke toan, Cong ty dich vu ke toan, Dịch vụ kế toán, Công ty dịch vụ kế toán, Dich vu ke toan, Cong ty dich vu ke toan.
Bài viết liên quan:
Dịch vụ kiểm toán độc lập tại Long An
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính tại Long An