Các loại thuế phải nộp khi cho thuê nhà năm 2020

Các loại thuế phải nộp khi cho thuê nhà

Hướng dẫn cách tính thuế cho thuê nhà như: Cách tính thuế GTGT cho thuê nhà, cách tính thuế TNCN cho thuê nhà. Cho thuê nhà cần đóng những loại thuế nào – Các loại thuế phải nộp khi cho thuê nhà? Kế toán CAF xin giải đáp các vướng mắc đó. Cá nhân cho Thuê tài sản gồm những gì: Theo điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản: “Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm:

– Cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú;

– Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;

– Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.” Theo Công văn 15335/CT-TTHT ngày 05/04/2019 của Cục thuế TP Hà Nội: “Căn cứ quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau: Trường hợp Công ty thuê tài sản (xe ô tô) của ông Y là cá nhân không kinh doanh với số tiền trên 100 triệu đồng/ năm mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế GTGT, thuế TNCN) và Công ty nộp thuế thay cho cá nhân thì được tính vào chi phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân. -> Công ty liên hệ với Chi cục Thuế nơi cá nhân có tài sản cho thuê để kê khai, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản theo quy định.”

Chi tiết cách tính thuế cho thuê nhà theo mức doanh thu cụ thể như sau

– Có 2 trường hợp là: Tổng doanh thu dưới 100tr/năm hoặc trên 100tr/năm.

+) Nếu dưới 100tr/năm thì được miễn thuế.

+) Nếu trên 100tr/năm thì phải nộp 3 loại thuế là: Thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNCN.

Nếu Tổng doanh thu cho thuê nhà dưới 100 triệu/năm

a, Cách tính thuế GTGT và TNCN phải nộp

Theo điều 1 Thông tư 119/2014/TT-BTC quy định: “Hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê thuộc đối tượng phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và nộp thuế môn bài theo thông báo của cơ quan thuế.

– Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ 100 trăm triệu đồng trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và cơ quan thuế không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này” Theo điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản:

“b) Đối với cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản.

– Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì khi xác định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.”

b, Cách tính lệ phí môn bài phải nộp

Theo Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và điều 3 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định: “Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.”

c, KẾT LUẬN

– Nếu cá nhân cho thuê nhà mà có Doanh thu 100 triệu/ năm trở xuống thì sẽ: KHÔNG phải nộp thuế Môn bài, TNCN, GTGT. => DN cần chuẩn bị hồ sơ để đưa vào chi phí: – Hợp đồng thuê nhà, phụ lục hợp đồng (Từ ngày 1/7/2015 thì không bắt buộc phải công chứng, Theo văn bản số 4528/TCT-PC ngày 02/11/2015 của Tổng cục Thuế)

– Chứng từ thanh toán tiền thuê nhà (Không nhất thiết phải chuyển khoản cũng được theo điểm 2.4 khoản 2 điều 4 Thông tư 96, vì không có hóa đơn).

Nếu Tổng doanh thu cho thuê nhà từ 100 triệu/năm trở lên

Ai là người đi nộp thuế

Theo Công văn 2994/TCT-TNCN ngày 24/7/2015 của Tổng cục thuế:

“2. Đối với cá nhân cho thuê tài sản:

– Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế,

– hoặc Bên thuê tài sản khai và nộp thuế thay nếu trong hợp đồng có thoả thuận bên thuê là người nộp thuế.

Tức là: Cá nhân cho thuê nhà hoặc DN thuê nhà kê khai cũng được nhé (Việc này sẽ được thể hiện rõ trên hợp đồng)

Các loại thuế phải nộp khi cho thuê nhà > 100tr/năm

  • Thuế môn bài: Doanh thu bình quân năm Mức phí môn bài cả năm Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000 đồng/năm Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm.

– Nếu phát sinh trong thời gian cuối năm (tức là phát sinh từ ngày 1/7) thì nộp 50% mức lệ phí cả năm.

  • Thuế GTGT và TNCN:

Theo điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định: “Doanh thu tính thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản được xác định như sau:

– Doanh thu tính thuế GTGT đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

– Doanh thu tính thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

– Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế GTGT và thuế TNCN xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Cách xác định số thuế phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT X 5% Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN X 5%

NHƯ VẬY: 

– Nếu Tổng doanh thu cho thuê nhà > 100tr/năm thì cá nhân cho thuê nhà phải nộp: Tổng thuế phải nộp = (Doanh thu X 10%) + Phí môn bài

Tiền thuế GTGT, TNCN nộp thay có được đưa vào chi phí hợp lý?

Chú ý: Theo khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định: “Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.”

Tức là:

Nếu DN muốn đưa khoản tiền thuế nộp thay vào chi phí được trừ thì: Trên hợp đồng phải thể hiện tiền thuế nhà chưa bao gồm thuế và DN nộp thuế thay.

Hồ sơ khai thuế cho thuê nhà

– Bản chụp Hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng.

– CMT phô tô công chứng chủ nhà

– Tờ khai lệ phí môn bài theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

– Tờ khai thuế cho thuê tài sản Mẫu 01/TTS (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính).

– Phụ lục theo mẫu 01-1/BK-TTS (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);

– Mỗi loại 2 bản.

+) Trường hợp DN khai thuế thay cho cá nhân thì trên Tờ khai ghi thêm “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức khai thay thì sau khi ký tên phải đóng dấu của tổ chức theo quy định.

– Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện đúng người nộp thuế là cá nhân cho thuê tài sản.

– DN khai thay sử dụng tờ khai mẫu số 01/TTS của cá nhân để khai theo từng hợp đồng hoặc khai cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.

DN cần chuẩn bị hồ sơ để đưa vào chi phí

– Hợp đồng thuê nhà, phụ lục hợp đồng

– Chứng từ thanh toán tiền thuê nhà (Không nhất thiết phải chuyển khoản cũng được theo điểm 2.4 khoản 2 điều 4 Thông tư 96, vì không có hóa đơn).

– Chứng từ nộp thuế thay chủ nhà và hồ sơ nộp thuế. (Nếu trong hợp đồng thảo thuận DN nộp thay tiền thuế)

+) Trường hợp cá nhân trực tiếp khai với cơ quan thuế Nếu cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế thì sẽ cần thêm: Bản chụp Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật.

Nơi nộp hồ sơ khai thuế

Nơi nộp hồ sơ khai thuế là Chi cục Thuế nơi có tài sản cho thuê. Nguyên tắc kê khai thuế:

Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản:

– Cá nhân ký hợp đồng cho thuê tài sản với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế mà trong hợp đồng thuê có thỏa thuận bên đi thuê nộp thuế thay thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có trách nhiệm khấu trừ thuế, khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân bao gồm cả thuế GTGT và thuế TNCN.

– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khấu trừ thuế GTGT, thuế TNCN trước khi trả tiền thuê tài sản cho cá nhân nếu trong năm dương lịch cá nhân có doanh thu cho thuê tài sản tại đơn vị trên 100 triệu đồng. Trường hợp trong năm cá nhân phát sinh doanh thu từ nhiều nơi, cá nhân dự kiến hoặc xác định được tổng doanh thu trên 100 triệu đồng/năm thì có thể ủy quyền theo quy định của pháp luật để doanh nghiệp, tổ chức khai thay, nộp thay đối với hợp đồng cho thuê từ 100 triệu/năm trở xuống tại đơn vị.

Đối với trường hợp cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế

– Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế là cá nhân ký hợp đồng cho thuê tài sản với cá nhân; cá nhân ký hợp đồng cho thuê tài sản với tổ chức không phải là tổ chức kinh tế (cơ quan Nhà nước, tổ chức Đoàn thể, Hiệp hội, tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán, …); cá nhân ký hợp đồng cho thuê tài sản với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế mà trong hợp đồng không có thỏa thuận bên thuê là người nộp thuế.

– Cá nhân trực tiếp khai thuế thực hiện khai thuế GTGT, thuế TNCN nếu có tổng doanh thu cho thuê tài sản trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng.

– Cá nhân lựa chọn khai thuế theo kỳ thanh toán hoặc khai thuế một lần theo năm. Trường hợp có sự thay đổi về nội dung hợp đồng thuê tài sản dẫn đến thay đổi doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn thuê thì cá nhân thực hiện khai điều chỉnh, bổ sung theo quy định của Luật Quản lý thuế cho kỳ tính thuế có sự thay đổi.

– Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.

Thời hạn nộp tờ khai và tiền thuế

– Thời hạn nộp Tờ khai lệ phí môn bài là ngày cuối cùng của tháng ký hợp đồng.

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo kỳ hạn thanh toán (Tờ khai thuê Tài sản 01/TTS) chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho thuê.

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

Thời hạn nộp tiền thuế

Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Dịch vụ kế toán CAF chúc quý khách hàng kinh doanh nhiều thuận lợi.

DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ CAF

ĐC: 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh

Gmail: congtycaf@gmail.com

Hotline: 098 225 4812 

HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) –  0971 373 146

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ

Từ khóa: Kế toán, kiểm toán, dịch vụ kế toán, dịch vụ kiểm toán, kiểm toán độc lập, công ty kế toán, công ty kiểm toán, dịch vụ kế toán trọn gói, dịch vụ kế toán thuế, Kế toán, kiểm toán, dịch vụ kế toán, dịch vụ kiểm toán, kiểm toán độc lập, công ty kế toán, công ty kiểm toán, dịch vụ kế toán trọn gói, dịch vụ kế toán thuế, giao dịch liên kết là gì, giao dịch liên kết, giải thể doanh nghiệp, thủ tục giải thể doanh nghiệp, Các loại thuế phải nộp khi cho thuê nhà năm 2020, Các loại thuế phải nộp khi cho thuê nhà.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 225 4812