Kinh nghiệm kiểm tra báo cáo tài chính

Kinh nghiệm lập báo cáo tài chính

Kinh nghiệm kiểm tra soát xét báo cáo tài chính nhanh

Để lập được BCTC, kế toán cần tổng hợp rất nhiều số liệu, hạch toán các nghiệp vụ khác nhau,… theo trình tự được quy định. Do đó, nếu xảy ra một sai sót trong quá trình mà không phát hiện kịp thời sẽ dẫn đến những sai sót trong khâu tiếp theo. Vậy làm sao để phát hiện sai sót nhanh nhất? Kinh nghiệm kiểm tra báo cáo tài chính nhanh chóng và chính xác là gì?…. Bài viết hôm nay Dịch vụ kế toán CAF sẽ chia sẻ về chủ đề này.

Kiểm tra số dư TK 111 tiền mặt

Tuyệt đối không có số dư bên Có.

Đối chiếu số dư trên sổ tại ngày cuối năm với Biên bản kiểm kê quỹ tại ngày 31/12.

Kiểm tra xem đã đánh giá cuối kỳ với khoản tiền mặt có gốc ngoại tệ chưa.

Kiểm tra số dư TK 112 tiền gửi ngân hàng

Chứng từ cần thu thập và đối chiếu:

Sổ phụ ngân hang

Thư xác nhận số dư tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, Các khoản vay …

Sổ chi tiết tài khoản 112

Kiểm tra chi tiết:

Tuyệt đối không có số dư bên Có

Đối chiếu số dư, số phát sinh của từng Ngân hàng với số dư, số phát sinh trên sổ phụ tương ứng của mỗi Ngân hàng.

Kiểm tra xem đã đánh giá cuối kỳ với khoản tiền gửi có gốc ngoại tệ chưa

Kiểm tra số dư tài khoản 121

Tài khoản này không có số dư bên Có

Đối chiếu số dư của từng loại chứng khoán kinh doanh với đối chiếu xác nhận số dư của các công ty lưu ký chứng khoán

Kiểm tra số dư tài khoản 128

Tài khoản này không có số dư bên Có

Đối chiếu số dư các TK chi tiết của TK 128 xem khớp với số dư theo xác nhận hay chưa

Kiểm tra số dư tài khoản 131 phải thu khách hàng

Hồ sơ chứng từ cần thu thập:

Hợp đồng bán hang ( hợp đồng nguyên tắc, hợp đồng kinh tế, PO …. )

Hoá đơn bán hang

Chứng từ thu tiền

Biên bản cấn trừ công nợ ( Nếu có )

Thư xác nhận số dư công nợ phải thu cuối kỳ

Kiểm tra chi tiết số dư tài khoản 131 như sau: 

Có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có;

Các khoản số dư bên Có TK 131cần kiểm tra lại hợp đồng xem có đúng là khoản khách hàng trả trước không và kiểm tra lại mã hạch toán khách hàng;

Các khoản số dư bên Nợ TK 331 cần kiểm tra lại hợp đồng xem có đúng là khoản ứng trước cho người bán không và kiểm tra lại mã hạch toán nhà cung cấp;

Đối chiếu số dư của từng khách hàng với biên bản hoặc thư xác nhận công nợ;

Kiểm tra xem đã đánh giá cuối kỳ với khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ chưa (Chỉ đánh giá với khoản phải thu có số dư bên Nợ, Phải trả có số dư bên Có; khoản ứng trước của khách hàng và ứng trước cho nhà cung cấp không phải đánh giá lại)

Kiểm tra số dư tài khoản 133 thuế GTGT đầu vào

Tuyệt đối không có số dư bên Có;

Cuối năm nếu TK 133 còn số dư thì thường khớp với chỉ tiêu 41“Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này” trên tờ khai 01/GTGT tháng hoặc quý cuối cùng của năm tài chính đó;

Kiểm tra số dư tài khoản 138, 338

Có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có;

Đối chiếu số dư của từng khách hàng, cá nhân với biên bản hoặc thư xác nhận công nợ;

Đối chiếu số dư của từng nhân viên trên sổ với biên bản hoặc thư xác nhận tạm ứng;

Kiểm tra Số dư TK Hàng tồn kho 152 153 154 155 156 157 158

Tuyệt đối không có số dư bên Có;

Đối chiếu từng mã vật tư, hàng hóa của từng kho tại ngày cuối năm với biên bản kiểm kê cuối năm. Đối với hàng gửi bán cần lập thư xác nhận hoặc đối chiếu;

Số dư TK 211, TK213

Tuyệt đối không có số dư bên Có;

Đối chiếu số dư trên Bảng cân đối phát sinh với số dư sổ chi tiết và cột Nguyên giá trên Bảng tính khấu hao TSCĐ.

Số dư TK 214

Chỉ có số dư bên Có;

Đối chiếu cột Số cuối năm trên bảng cân đối PS của từng TK chi tiết với cột Hao mòn lũy kế trên từng Bảng tính khấu hao TSCĐ Hữu hình và Vô hình.

Số dư TK 242

Chỉ có số dư bên Nợ;

Đối chiếu số dư trên Bảng cân đối PS với số dư Cột giá trị còn lại trên Bảng phân bổ

Số dư TK 229

Chỉ có số dư bên Có

Kiểm tra xem có khoản công nợ, hàng tồn kho, đầu tư tài chính… cần trích lập dự phòng hay không

Số dư TK 333

 Có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có.

TK 3331: Số dư bên có của TK này phản ánh số thuế GTGT phải nộp, giá trị này nếu có phải bằng với giá trị trên chỉ tiêu 40 “Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ” trên tờ khai 01/GTGT tháng hoặc quý cuối cùng của năm tài chính.

TK 3333: Thường cuối năm số dư = 0.

TK 3334, 3335: Có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có

Số dư TK 334, 338 (2,3,4,6)

Có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có;

Kiểm tra xem số dư cuối năm còn hay không dựa vào tình hình thanh toán lươn.g của đơn vị. Thường số dư TK 334 cuối năm tài chính bằng số lươn.g chưa thanh toán của tháng cuối cùng trong năm tài chính;

Số dư các khoản bảo hiểm cuối năm khớp với thông báo bảo hiểm cuối năm chưa? Lưu ý các khoản lãi chậm nộp (nếu có)

Kiểm tra số dư TK 341

Tuyệt đối không có số dư bên Nợ;

Đối chiếu số dư TK 341 chi tiết cho từng cá nhân, ngân hàng… với số dư theo xác nhận của từng cá nhân, ngân hàng đó;

Đánh giá lại với các khoản vay có gốc ngoại tệ hay chưa?

Kiểm tra số dư TK 411

Tuyệt đối không có số dư bên Nợ

Kiểm tra số dư với TK 511, 711, 811.. doanh thu, chi phí

Tuyệt đối không còn số dư đầu năm và cuối năm tài chính

CAF chúc quý doanh nghiệp thành công.

DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ CAF

ĐC: 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh

Gmail: congtycaf@gmail.com

Hotline: 098 225 4812 

HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) –  0971 373 146

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ

Kinh nghiệm kiểm tra báo cáo tài chính

Kiểm tra báo cáo tài chính

Dịch vụ kế toán Châu Thành tỉnh Long An 

Công ty dịch vụ báo cáo thuế tại Đồng Nai

Dịch vụ kế toán ở Biên Hoà Đồng Nai

Chi phí đăng ký kinh doanh ở Bình Dương

Dịch vụ kế toán ở Thuận An Bình Dương

Dịch vụ báo cáo thuế tại Dĩ An Bình Dương

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 225 4812