Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định mới nhất

Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định mới nhất

Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định mới nhất

Thường thì trong các doanh nghiệp phần lớn sẽ có tài sản cố định, vậy khi công ty mua tài sản cố định bạn cần lưu trữ những hồ sơ gì? Cách hạch toán các bút toán mua tài sản cố định? Khung trích khấu hao tài sản cố định theo quy định nào hiện nay? …. Bài viết này caf-global.com sẽ chia sẻ nội dung này chi tiết nhất đến với các bạn.

Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định mới nhất
Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định mới nhất

Dịch vụ kế toán trọn gói sẽ chia sẻ về khung trích khấu hao TSCĐ, cách hạch toán tài sản cố định, cách hạch toán khi thanh lý tài sản cố định …..

Cơ sở pháp lý – Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định mới nhất

  • Luật kế toán Việt Nam.
  • Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
  • Phụ lục II Thông tư 45/2013/TT-BTC về nội dung các phương pháp trích khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp.

Phương pháp khấu hao đường thẳng – Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định mới nhất

Tài sản cố định trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng như sau:

Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cố định theo công thức dưới đây:

Mức trích khấu hao trung bình hàng năm của tài sản cố định = Nguyên giá của tài sản cố định
Thời gian trích khấu hao

Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng.

Trường hợp thời gian trích khấu hao hay nguyên giá của tài sản cố định thay đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của tài sản cố định bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế toán chia (:) cho thời gian trích khấu hao xác định lại hoặc thời gian trích khấu hao còn lại (được xác định là chênh lệch giữa thời gian trích khấu hao đã đăng ký trừ thời gian đã trích khấu hao) của tài sản cố định.

Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian trích khấu hao tài sản cố định được xác định là hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố định và số khấu hao luỹ kế đã thực hiện đến năm trước năm cuối cùng của tài sản cố định đó.

>>> Tìm hiểu thêm tại: Dịch vụ kế toán tại Thủ Thừa Long An

Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh – Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định mới nhất

Mức trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh được xác định như:

Xác định thời gian khấu hao của tài sản cố định:

Doanh nghiệp xác định thời gian khấu hao của tài sản cố định theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản cố định trong các năm đầu theo công thức dưới đây:

Mức trích khấu hao hàng năm của tài sản cố định = Giá trị còn lại của tài sản cố định x Tỷ lệ khấu hao nhanh

Trong đó:

Tỷ lệ khấu hao nhanh xác định theo công thức sau:

Tỷ lệ khấu khao nhanh
(%)
= Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng x Hệ số điều chỉnh

Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng xác định như sau:

Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng (%) = 1 x 100
Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định

Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian trích khấu hao của tài sản cố định quy định tại bảng dưới đây:

Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định Hệ số điều chỉnh
(lần)
Đến 4 năm                    ( t ≤ 4 năm) 1,5
Trên 4 năm                   (t > 4 năm) 2,0

Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định.

Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng.

>>> Tìm hiểu thêm tại: Công ty dịch vụ kế toán thuế uy tín Bến Lức tỉnh Long An

Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm – Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định mới nhất

Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm

Tài sản cố định trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm như sau:

  1. Căn cứ vào hồ sơ kinh tế – kỹ thuật của tài sản cố định, doanh nghiệp xác định tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định, gọi tắt là sản lượng theo công suất thiết kế.
  2. Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của tài sản cố định.

Xác định mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định theo công thức dưới đây:

Mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định = Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng x Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm

Trong đó:

Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm = Nguyên giá của tài sản cố định
Sản lượng theo công suất thiết kế

Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng trong năm, hoặc tính theo công thức sau:

Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định = Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm x Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm

Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của tài sản cố định thay đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của tài sản cố định.

>>> Tìm hiểu thêm tại: Công ty dịch vụ kế toán thuế ở Tân An Long An

Khung trích khấu hao tài sản cố định mới nhất – Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định mới nhất

Danh mục các nhóm tài sản cố định Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) Thời gian trích khấu hao tối đa (năm)
A – Máy móc, thiết bị động lực    
1. Máy phát động lực 8 15
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. 7 20
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện 7 15
4. Máy móc, thiết bị động lực khác 6 15
B – Máy móc, thiết bị công tác    
1. Máy công cụ 7 15
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng 5 15
3. Máy kéo 6 15
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp 6 15
5. Máy bơm nước và xăng dầu 6 15
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại 7 15
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất 6 15
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh 10 20
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác 5 15
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm 7 15
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt 10 15
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc 5 10
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy 5 15
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm 7 15
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế 6 15
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình 3 15
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm 6 10
18. Máy móc, thiết bị công tác khác 5 12
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu 10 20
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. 7 10
21. Máy móc thiết bị xây dựng 8 15
22. Cần cẩu 10 20
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm    
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học 5 10
2. Thiết bị quang học và quang phổ 6 10
3. Thiết bị điện và điện tử 5 10
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá 6 10
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ 6 10
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt 5 10
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác 6 10
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc 2 5
D – Thiết bị và phương tiện vận tải    
1. Phương tiện vận tải đường bộ 6 10
2. Phương tiện vận tải đường sắt 7 15
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ 7 15
4. Phương tiện vận tải đường không 8 20
5. Thiết bị vận chuyển đường ống 10 30
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng 6 10
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác 6 10
E – Dụng cụ quản lý    
1. Thiết bị tính toán, đo lường 5 8
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý 3 8
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác 5 10
G – Nhà cửa, vật kiến trúc    
1. Nhà cửa loại kiên cố. 25 50
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… 6 25
3. Nhà cửa khác. 6 25
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… 5 20
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. 6 30
6. Bến cảng, ụ triền đà… 10 40
7. Các vật kiến trúc khác 5 10
H – Súc vật, vườn cây lâu năm    
1. Các loại súc vật 4 15
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. 6 40
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. 2 8
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. 4 25
K – Tài sản cố định vô hình khác. 2 20

>>> Tìm hiểu thêm tại: Công ty dịch vụ kế toán ở Tân Trụ Long An

Các bút toán hạch toán mua tài sản cố định – Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định mới nhất

Nếu mua tài sản cố định mà không lắp đặt, chạy thử, đầu tư,… Các bạn kế toán tiến hành hạch toán như sau:

Nợ TK 211

Nợ TK 1331

Có TK 1121/TK 331

Trường hợp mua sắm tài sản cố định hữu hình và kèm thiết bị phụ tùng thay thế, kế toán tiến hành hạch toán như sau:

Nợ TK 221 – Tài sản cố định hữu hình

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

Nợ TK 133

Có các TK 111, 112, 331 …

Trường hợp mua tài sản cố định hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Nợ TK 211 – Tài sản cố định (nguyên giá – chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)

Nợ TK 213 – Tài sản cố định vô hình (nguyên giá – chi tiết quyền sử dụng đất)

Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331,…

Nếu mua tài sản cố định mà phải qua lắp đặt, chạy thử, trang bị thêm,.. trước khi đưa vào sử dụng (Không sử dụng ngay).

Nợ TK 241: mua sắm tài sản cố định

Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

Có TK 112, 331

Khi có biên bản bàn giao, nghiệm thu hoàn thành ….. Kế toán tiến hành hạch toán như sau

Nợ TK 211: Tài sản cố định

Có TK 241:

Trường hợp nhận vốn góp hoặc nhận vốn cấp bằng tài sản cố định, Kế toán tiến hành hạch toán như sau

Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

Hạch toán khoản trích khấu hao tài sản cố định hàng tháng

Nợ TK 154 — Bộ phận sản xuất (Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)

Nợ TK 6421 – Bộ phận bán hàng (Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)

Nợ TK 6422 – Bộ phận quản lý (Theo thông tư 133/2016/TT-BTC)

Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (Theo thông tư 200/2014/TT-BTC)

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (Theo thông tư 200/2014/TT-BTC)

Có TK 2141 – Hao mòn Tài sản cố định hữu hình

Có TK 2142, 2143, 2147 (Tùy từng loại tài sản cố định)

Hạch toán giảm tài sản cố định

Trường hợp nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.

Nợ các TK 111, 112, 131,…

Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng)

Có TK 3331 – thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311)

Nếu không tách ngay được thuế giá trị gia tăng thì thu nhập khác bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. Định kỳ kế toán ghi giảm thu nhập khác đối với thuế giá trị gia tăng phải nộp.

Căn cứ Biên bản giao nhận tài sản cố định để ghi giảm tài sản cố định đã nhượng bán, thanh lý:

Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (2141) (giá trị đã hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)

Có Tk 211 – Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá)

DỊCH VỤ KẾ TOÁN – DỊCH VỤ BÁO CÁO THUẾ – DỊCH VỤ LÀM SỔ SÁCH KẾ TOÁN UY TÍN – TƯ VẤN THUẾ CAF

Gmail: congtycaf@gmail.com

Hotline: 098 225 4812 

HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 )

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 225 4812