Tất cả quy trình hạch toán kế toán chi phí công ty xây dựng

Tất cả quy trình hạch toán kế toán chi phí công ty xây dựng

Tất cả quy trình hạch toán kế toán chi phí công ty xây dựng

Công ty xây dựng thường phát sinh nhiều khoản chi phí mà bắt buộc người làm kế toán thuế cần nắm vững nghiệp vụ kế toán, Theo dõi các khoản chi phí liên quan đến các hạng mục công trình cụ thể để tính giá vốn hợp lý nhất. Bài viết này caf-global.com sẽ chia sẻ những kinh nghiệm để các bạn làm kế toán trong công ty xây dựng tốt nhất.

Tất cả quy trình hạch toán kế toán chi phí công ty xây dựng
Tất cả quy trình hạch toán kế toán chi phí công ty xây dựng

Những vấn đề quan trọng mà bạn cần chú ý khi hạch toán chi phí xây dựng trong doanh nghiệp xây dựng hiện nay theo quy định hiện hành – Tất cả quy trình hạch toán kế toán chi phí công ty xây dựng

Hạch toán các tài khoản kế toán sử dụng trong công ty xây dựng mà bạn cần nắm

Tài khoản kế toán 621 Được dùng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu và chi phí xây lắp sử dụng cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp xây lắp,  khi hạch toán chi phí xây dựng như sau

Bên Nợ:

Ghi trị giá thực của nguyên vật liệu, xuất dùng cho hoạt động sản xuất và xây dựng và sản xuất công nghiệp tại kỳ hạch toán.

Bên Có:

Kế toán hạch toán trị giá nguyên vật liệu trực tiếp, mà sử dụng không hết sẽ được nhập vào kho.

Kế toán phải kết chuyển hoặc phân bổ toàn bộ giá trị nguyên vật liệu được sử dụng thực tế trong kỳ sản xuất vào TK 154 (chi phí sản phẩm dở dang, chi tiết để tính giá thành công trình xây lắp và sản phẩm phẩm,dịch vụ …

Phương pháp hạch toán chi phí xây dựng chi tiết như sau – Tất cả quy trình hạch toán kế toán chi phí công ty xây dựng

Phương pháp hạch toán chi phí xây dựng chi tiết
Phương pháp hạch toán chi phí xây dựng chi tiết

Hạch toán khi xuất NVL, sử dụng cho sản xuất, dịch vụ trong kỳ hạch toán như sau:

Mua nguyên vật liệu xây dựng về nhập kho các bạn hạch toán như sau:

Nợ tài khoản 152, 1331

Có TK 111, 112, 331 …

Xuất kho nguyên vật liệu như: Cát; đá; sỏi, xi măng, thép ….. Để sử dụng vào công trình xây dựng, kế toán tiến hành hạch toán như sau:

Nợ TK 621 – Ghi chi phí nguyên vật liệu trưc tiếp.

Có TK 152

Nếu kế toán mua NVL đưa vào sử dụng ngay ra công trình xây dựng dùng luôn KHÔNG LƯU KHO, các bạn hạch toán kế toán như sau:

Nợ TK 621 (giá chưa thuế GTGT)

Nợ TK 133

Có TK 111, 112, 331…

Nếu kế toán mua nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất kinh doanh và xây lắp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay không phải trường hợp chịu thuế GTGT ghi:

Nợ TK 621 – (Giá đã áp thuế GTGT)

Có TK 111, 112, 331…

>>> Tìm hiểu thêm tại: Làm kế toán vật liệu xây dựng sắt thép cát xi măng

Điểm lưu ý khi mua nguyên vật liệu như cát, đá sỏ từ hộ gia đình, cá nhân KHÔNG CÓ HÓA ĐƠN thì các bạn nên xử lý thế nào

Trên thực tế rất nhiều công ty xây dựng hiện nay mua nguyên vật liệu như: Đá; cát, sỏi, sắt, gạch …. Từ các cá nhân bán không có hóa đơn vậy thì nếu bạn là kế toán thì bạn sẽ căn chứng những hồ sơ nào để đưa vào chi phí những khoản chi trên.

Bộ hồ sơ bạn cần chuẩn bị cho các trường hợp trên như sau:

Để doanh nghiệp của bạn có thể kê khai chi phí mua nguyên liệu như cát; đá; gạch, ngói …. mà không có hoá đơn, doanh nghiệp cần kê khai theo Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC và phải kèm chứng từ thanh toán cho người bán hàng bao gồm:

– Hợp đồng mua bán hàng hoá ( Kèm theo chứng minh nhân dân bảng photo của cá nhân bán hàng hóa dịch vụ cho công ty )

– Chứng từ thanh toán.

– Biên bản bàn giao hàng hoá.

>>> Tìm hiểu thêm tại: Các bút toán trong công ty xây dựng

Hạch toán chi phí xây dựng trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp phải tạm ứng các chi phí hạch toán nội bộ, đơn vị nhận khoán

Nợ TK 141

Có TK 111, 112, 152, 156, 153  …

Trường hợp bản quyết toán và tạm ứng với giá trị khối lượng xây dựng đã hoàn thành, bàn giao và được duyệt như sau:

Nợ TK 621 – (hạch toán chi phí NVL trực tiếp)

Nợ TK 133 (Nếu có)

Có TK 141 (1413)

Trong trường hợp số nguyên vật liệu đã xuất ra không sử dụng hết vào hạch toán như sau:

Nợ TK 152

Có TK 621

Hướng dẫn hạch toán chi phí xây dựng trong chi phí nhân công trực tiếp, kế toán trong công ty xây dựng tiến hành hạch toán kế toán như sau:

Bản chất TK 622 để phản ánh chi phí lao đông trực tiếp tham gia vào hoạt động xây lắp, sản xuất và cung cấp dịch vụ. Lưu ý chi phí lao động này gồm các khoản phải trả cho người lao động thuộc quản lý và lao động thuê ngoài.

Nợ TK 622 (Chi phí nhân côn gồm: tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương theo quy định.)

Có TK154 – chi phí sản xuất dở dang.

>>> Tìm hiểu thêm tại: Cách hạch toán thuế tài nguyên thuế nhà đất

Hạch toán chi phí xây dựng cụ thể – Tất cả quy trình hạch toán kế toán chi phí công ty xây dựng

Khi hạch toán chi phí xây dựng sẽ dựa vào bảng tính lương cho công nhân cho hoạt động xây lắp, sản xuất và cung cấp dịch vụ gồm lương chính, lương phụ và những khoản phụ cấp theo lương như sau:

Nợ TK 622

Có TK 334( 3341- Khoản chi phải trả cho công nhân viên)

Có TK334 (3342-tiền lương trả cho lao động thuê ngoài)

Quyết toán tạm ứng về giá trị xây lắp hoàn thành và bàn giao được duyệt và ghi như sau:

Nợ TK 622

Có TK 141

Hạch toán với chi phí sử dụng máy thi công – Tất cả quy trình hạch toán kế toán chi phí công ty xây dựng

Chi phí sử dụng máy thi công sẽ được dùng để tập hợp và phân bổ vào chi phí xử dụng xe, máy thi công phục vụ xây lắp công trình.

TK623 chỉ sử dụng chi phí sử dụng xe, máy thi công với trường hợp doanh nghiệp xây lắp công trinh tính theo phương thức thi công hỗn hợp vừa áp dụng thủ công vừa kết hợp bằng máy.

Để hạch toán chi phí này các đội phải lập “Nhật trình xe máy” hoặc lập “Phiếu theo dõi hoạt động xe máy thi công”. Kế toán thu hồi các chứng từ để tổng hợp các chi phí phục vụ cho xe máy và kết quả thực hiện của từng loại máy theo từng nhóm hoặc từng máy và tính phân bổ với những đối tượng xây lắp.

Kết cấu TK 623 chi phí sử dụng máy thi công

Bên Nợ

Hạch toán chi phí liên quan máy thi công( liên quan đến chi phí nguyên liệu cho hoạt động, hướng dẫn hạch toán tiền lương và khoản phụ cấp theo lương, chi phí tiền công nhân trực tiếp điều khiển máy và,chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy thi công… )

Bên Có

Hướng dẫn kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công bên Nợ TK154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

Về hạch toán chi phí xây dựng vào chi phí máy thi công: tổ chức đôi máy thi công riêng biệt, thực hiện các khối lượng thi công bằng máy hoặc giao máy thi công cho các đội, xí nghiệp xây lắp.

Nếu doanh nghiệp nghiệp có đội máy thi công riêng biệt có phân cấp quản lý để theo dõi chi phí để theo dõi riêng 1 bộ phận sản xuất độc lập phản ảnh.

Chi phí liên quan như sau:

Nợ TK 621, 622, 627.

Có các TK có liên quan

Cuối kỳ kết chuyển chi phí để tính giá thành thực tế ca máy:

Nợ TK 154

Có TK 621, 622, 627.

Dựa vào bảng tính giá thành ca máy tính toán giá thành ca máy tính toán được, tính phân bổ cho các đối tượng xây, lắp:

Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức cung cấp lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận:

Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công

Có TK 154.

Hạch toán chi phí xây dựng với chi phí sản xuất chi phí sản xuất chung – Tất cả quy trình hạch toán kế toán chi phí công ty xây dựng

TK 627 dùng để phản ánh chi phí sản xuất của đội xây dựng công trình gồm: lương nhân viên tính quản lý vào đội xây dựng, và những khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tỷ lệ quy định và trích khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động và những chi phí khác liên quan khác.

Hạch toán chi phí xây dựng với chi phí sản xuất chi phí sản xuất chung
Hạch toán chi phí xây dựng với chi phí sản xuất chi phí sản xuất chung

Kết cấu của TK 627 Chi phí sản xuất chung – Tất cả quy trình hạch toán kế toán chi phí công ty xây dựng

Bên Nợ

Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ gồm: lương nhân viên quản lý, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội xây dựng, và những khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tỷ lệ (%) tính theo tiền lương phải trả cho nhân viên, quản lý đội thuộc biên chế của doanh nghiệp. Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động và những chi phí liên quan.

Bên Có

Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung

Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Kế toán xây dựng khi tính tiền lương và tiền công, kèm theo các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên xây dựng về tiền ăn giữa ca nhân viên

Nợ TK 627 (6271)

Có TK 334

Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế doanh nghiệp), ghi:

Nợ TK 627 (6271)

Có TK 338 (3382, 3383, 3384)

Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu xuất dùng cho đội xây dựng:

Nợ TK 627 (6272)

Có TK 152

Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có giá trị nhỏ cho đội xây dựng, căn cứ vào Phiếu xuất kho, ghi:

Nợ TK 627 (6273)

Có TK 153

Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất một lần có giá trị lớn cho đội xây dựng phải phân bổ dần, ghi:

Nợ TK 242

Có TK 153

Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất chung trong kỳ, ghi:

Nợ TK 627 (6273)

Có TK 242

Trích khấu hao máy móc, thiết bị sản xuất… thuộc đội xây dựng, ghi:

Nợ TK 627 (6274)

Có TK 214

Chi phí điện, nước, điện thoại… thuộc đội xây dựng, ghi:

Nợ TK 627 (6277)

Nợ TK 133 (1331) – nếu được khấu trừ thuế

Có TK 111, 112

Các chi phí bằng tiền khác phát sinh tại đội xây dựng, ghi:

Nợ TK 627 (6278)

Nợ TK 133 (1331) – nếu được khấu trừ thuế

Có TK 111, 112

Khi trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ thuộc đội xây dựng tính vào chi phí sản xuất chung, ghi:

Nợ TK627 (6273)

Có TK335

Trường hợp phân bổ dần số đã chi về chi phí sửa chữa TSCĐ thuộc đội xây dựng, ghi:

Nợ TK 627 (6273)

Có TK 242

Nếu phát sinh các khoản giảm chi phí sản xuất chung, ghi:

Nợ TK 111, 112, 138…

Có TK 627

Giá thành công trình xây dựng là gì? Và những điểm cần nắm khi làm kế toán giá thành trong công ty xây dựng – Tất cả quy trình hạch toán kế toán chi phí công ty xây dựng

Giá thành công trình là toàn bộ chi phí chi ra như:

  • chi phí nguyên liệu.
  • chi phí máy thi công.
  • chi phí nhân công.
  • chi phí sản xuất chung.

Giá thành công trình xây dựng – Tất cả quy trình hạch toán kế toán chi phí công ty xây dựng

Giá thành kế hoạch

Đây là giá thành sản phẩm được xác định trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và số lượng kế hoạch và được tính theo công thức:

Giá thành kế hoạch = Giá thành  dự toán công tác xây lắp – Mức  hạ giá thành  kế hoạch.

Giá thành dự toán – Tất cả quy trình hạch toán kế toán chi phí công ty xây dựng

Được xác định trước khi bắt đầu công trình và theo công thức:

Giá thành dự toán = Giá trị dự toán của từng công trình, hạng mục công trình – Lãi định mức.

Trong đó: Lãi định mức  là số phần trăm trên giá thành xây lắp do nhà nước quy định đối với từng loại xây lắp khác nhau, từng sản phẩm xây lắp cụ thể.

Giá thành dự toán là hạn mức chi phí cao nhất mà đơn vị có thể chi ra để đảm bảo có lãi, là tiêu chuẩn để đơn vị xây lắp phấn đấu hạ giá thành thực tế và là căn cứ để chủ đầu tư thanh toán cho doanh nghiệp khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu.

Giá thành thực tế – Tất cả quy trình hạch toán kế toán chi phí công ty xây dựng

Sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tất cả chi phí sản xuất thực tế mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây dựng nhất định.

Nó được xác định theo số liệu kế toán cung cấp và giá thành thực tế không bao gồm những chi phí thực tế phát sinh như: mất mát, hao hụt vật tư…do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp.

Nhiệm vụ của kế toán giá thành công trình xây dựng – Tất cả quy trình hạch toán kế toán chi phí công ty xây dựng

Để doanh nghiệp phát triển ổn định và lâu dài thì kế toán doanh nghiệp phải xác định rõ nhiệm vụ chính và thiết yếu của mình trong quá trình tổ chức kế toán giá thành, nhận thức được vai trò của nó trong toàn bộ hệ thống kế toán của công ty và mối liên hệ mật thiết với các bộ phận kế toán khác có liên quan.

Nhiệm vụ của người làm kế toán giá thành công trình bao gồm:

Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí và đối tượng giá thành sản phẩm sao cho phù hợp với những đặc thù của doanh nghiệp, công ty và các yêu cầu của công tác quản lý.

Vận dụng các phương pháp tập hợp, phân bổ chi phí và tính giá thành sao cho phù hợp với đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp.

Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp với phương pháp kế toán tồn kho mà doanh nghiệp đã lựa chọn.

Xác định giá thành thực tế của các loại sản phẩm đã hoàn thành, các loại sản phẩm còn dở dang, tiến hành tổng kết kết quả hạch toán theo từng đơn vị, từng nhóm. Ngoài ra, tiến hành kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm.

Lập các báo cáo cần thiết về giá thành sản phẩm.

Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và phát hiện mọi khả năng tiềm tàng để hạ giá thành sản phẩm xuống thấp nếu có thể.

>>> Tìm hiểu thêm tại: Xác định giá thành trong công ty xây dựng

Cách hạch toán về giá thành công trình xây dựng trong doanh nghiệp xây dựng hiện nay – Tất cả quy trình hạch toán kế toán chi phí công ty xây dựng

Theo thông tư 133 – Tất cả quy trình hạch toán kế toán chi phí công ty xây dựng

Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

Có TK 1541: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Có TK 1542: Chi phí nhân công trực tiếp.

Có TK 1543: Chi phí sử dụng máy thi công.

Có TK 1547: Chi phí chung như chi phí phân bổ công cụ dụng cụ, chi phí lán trại…

Theo thông tư 200 – Tất cả quy trình hạch toán kế toán chi phí công ty xây dựng

Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

Có TK 621: Chi phí NVL trực tiếp.

Có TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.

Có TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công công trình.

Có TK 627: Chi phí sản xuất chung.

Tính giá thành – Tất cả quy trình hạch toán kế toán chi phí công ty xây dựng

Giá thành tổng hợp Z= D1+ Tổng chi phí phát sinh trong kỳ – D2

Trong đó:

D1: Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ (dư Nợ TK 154 đầu kỳ) Tổng chi phí phát sinh = Chi phí NVL trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung.

D2: Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ (dư Nợ TK 154 cuối kỳ).

DỊCH VỤ KẾ TOÁN – DỊCH VỤ BÁO CÁO THUẾ – DỊCH VỤ LÀM SỔ SÁCH KẾ TOÁN UY TÍN – TƯ VẤN THUẾ CAF

Gmail: congtycaf@gmail.com

Hotline: 098 225 4812 

HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 )

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 225 4812