Phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
Doanh nghiệp bạn thuộc doanh nghiệp phải lập hồ sơ xác định giá trong các giao dịch liên kết nhưng các bạn chưa nắm rõ được hồ sơ như thế nào? Phương pháp xác định giá giao dịch liên kết mới nhất hiện nay theo quy định của pháp luật? Cách lập báo cáo chuyển giá chính xác? …. Bài viết này công ty CAF sẽ chia sẻ về chủ đề này với bạn đọc.
Chuyển giá là gì – Phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
Chuyển giá là hành vi nhằm thay đổi giá trị trao đổi hàng hóa, dịch vụ của một bộ phận các công ty có mối liên kết với nhau; nhằm mục đích cuối cùng đó là tối thiểu hóa số thuế phải nộp.
Các hình thức chuyển giá hiện nay
- Nguyên nhân thứ nhất: Quyền tự do quyết định định giá của một giao dịch mua hay bán hàng hóa, dịch vụ từ các chủ thể.
- Nguyên nhân thứ hai: Trong nhóm liên kết, các chủ thể có sự gắn bó chung về lợi ích dẫn đến việc khác biết biệt về giá không làm thay đổi lợi ích toàn cục
- Nguyên nhân thứ ba: Các chính sách về giá có sự thay đổi nhưng không thay đổi lợi ích chung bên cạnh đó có thể làm thay đổi nghĩa vụ về thuế của từng chủ thể.
Xác định giá trong giao dịch liên kết GDLK – Phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
Nghĩa vụ bắt buộc của người nộp thuế
Nhằm xác định giá trị thực của hàng hóa dịch vụ trong giao dịch liên kết dẫn đến Xác định số thuế phải nộp.
Phương pháp so sánh giá giao dịch liên kết với giá giao dịch độc lập – Phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
Đặc tính, chất lượng, thương hiệu, nhãn hiệu thương mại của sản phẩm và quy mô, khối lượng giao dịch;
Các điều kiện hợp đồng cung cấp, chuyển giao sản phẩm:
Khối lượng, thời hạn chuyển giao, thời hạn thanh toán và các điều kiện khác của hợp đồng;
Quyền phân phối, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, tài sản có ảnh hưởng đến giá trị kinh tế
Thị trường nơi diễn ra giao dịch và các yếu tố khác tác động đến giá sản phẩm là điều kiện kinh tế và chức năng hoạt động của người nộp thuế.
Trường hợp áp dụng
Người nộp thuế thực hiện giao dịch liên kết đối với từng chủng loại hàng hóa, tài sản hữu hình, loại hình dịch vụ có điều kiện giao dịch, lưu thông phổ biến trên thị trường hoặc có giá được công bố trên các sàn giao dịch hàng hóa, dịch vụ trong nước và quốc tế;
Giao dịch thanh toán phí bản quyền khi khai thác tài sản vô hình;
Thanh toán lãi vay trong hoạt động vay và cho vay;
Thực hiện cả giao dịch độc lập và giao dịch liên kết đối với sản phẩm tương đồng về đặc tính sản phẩm và điều kiện hợp đồng;
Phương pháp xác định:
Giá sản phẩm trong GDLK được điều chỉnh theo giá sản phẩm trong giao dịch độc lập hoặc giá trị giữa khoảng giá giao dịch độc lập chuẩn của các đối tượng so sánh độc lập.
Kết quả xác định giá giao dịch liên kết:
là giá tính thuế để kê khai, xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, nhưng không làm giảm nghĩa vụ thuế phải nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế.
Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận của người nộp thuế với tỷ suất lợi nhuận của các đối tượng so sánh độc lập – Phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
Trường hợp áp dụng
- Không thể so sánh giao dịch theo sản phẩm trên cơ sở từng giao dịch đối với từng sản phẩm tương đồng
- Người nộp thuế không thực hiện chức năng tự chủ đối với toàn bộ chuỗi hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc không tham gia thực hiện các giao dịch liên kết tổng hợp, đặc thù.
Nguyên tắc áp dụng: Không có khác biệt về
- Chức năng hoạt động, tài sản, rủi ro;
- Điều kiện kinh tế và phương pháp hạch toán kế toán khi so sánh giữa người nộp thuế
- Đối tượng so sánh độc lập có ảnh hưởng trọng yếu đến tỷ suất lợi nhuận. Trường hợp có các khác biệt ảnh hưởng trọng yếu đến tỷ suất lợi nhuận, khi đó phải loại trừ các khác biệt trọng yếu này.
Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu (phương pháp giá bán lại)
Giá mua vào (bên LK) | = | Giá bán ra | – | Lợi nhuận gộp trên giá bán ra | – | Chi phí khác (*) |
(*) Thuế nhập khẩu; lệ phí hải quan; chi phí bảo hiểm, vận chuyển quốc tế (nếu có)
Lợi nhuận gộp trên giá bán ra | = | Giá bán ra | x | Tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá bán ra của đối tượng được so sánh |
Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn (phương pháp giá vốn cộng lãi)
Giá bán ra cho bên LK (*) | = | Giá vốn mua vào từ bên độc lập | + | Lợi nhuận gộp trên giá vốn của NNT |
(*) Được điều chỉnh theo đối tượng so sánh độc lập là giá tính thuế, kê khai chi phí, xác định nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của người nộp thuế.
Lợi nhuận gộp trên giá vốn của NNT | = | Giá vốn của NNT | x | Tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn của các đối tượng so sánh độc lập (**) |
(**) Là giá trị giữa thuộc khoảng giao dịch độc lập chuẩn của tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn của các đối tượng so sánh độc lập được lựa chọn để điều chỉnh
Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận thuần
Tỷ suất lợi nhuận thuần (chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu, chi phí hoặc tài sản của người nộp thuế thực hiện giao dịch liên kết) được điều chỉnh theo tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay trên doanh thu, chi phí hoặc tài sản của các đối tượng so sánh độc lập được chọn.
Lợi nhuận thuần không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính.
Trong đó: Tỷ suất lợi nhuận thuần được lựa chọn là giá trị giữa thuộc khoảng giao dịch độc lập chuẩn của tỷ suất lợi nhuận thuần của các đối tượng so sánh độc lập được chọn để điều chỉnh, xác định thu nhập chịu thuế và nghĩa vụ thuế phải nộp của người nộp thuế.
Phương pháp phân bổ lợi nhuận giữa các bên liên kết – Phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
Là phương pháp phân bổ tổng lại nhuận của giao dịch liên kết để xác định lợi nhuận của người nộp thuế
Các trường hợp áp dụng:
- Dịch vụ Đại lý thuế
- Dịch vụ tư vấn cho Doanh nghiệp
- Người nộp thuế tham gia thực hiện giao dịch liên kết tổng hợp, đặc thù, duy nhất, khép kín trong tập đoàn…
- Người nộp thuế tham gia các giao dịch liên kết kinh tế số, không có căn cứ để xác định giá giữa các bên liên kết hoặc tham gia việc tạo giá trị tăng thêm thu được từ hợp lực trong tập đoàn
- Người nộp thuế thực hiện chức năng tự chủ đối với toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh
Nguyên tắc áp dụng: áp dụng đối với: Tổng lợi nhuận thực tế và lợi nhuận tiềm năng của các giao dịch liên kết
Phương pháp xác định: Lợi nhuận được điều chỉnhcủa người nộp thuế được phân bổ trên tổng lợi nhuận của giao dịch liên kết, bao gồm lợi nhuận thực tế và lợi nhuận tiềm năng của các bên tham gia giao dịch liên kết có thể thu được.
Dịch vụ lập hồ sơ xác định giá GDLK CAF
Được thành lập bởi những kế toán viên – kiểm toán viên – chuyên viên tư vấn chuyển giá trên 10 năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ chuyển giá, CAF không ngừng nỗ lực để mang đến dịch vụ lập hồ sơ chuyển giá uy tín đến với Doanh Nghiệp.
Dịch vụ mà CAF thực hiện:
- Dịch vụ tư vấn chuyển giá – tư vấn thuế.
- Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính.
- Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính.
- Dịch vụ lập hồ sơ xác định giá trong các giao dịch liên kết.
- DỊch vụ hoàn thuế gtgt.
- Dịch vụ kế toán.
- Dịch vụ báo cáo thuế uy tín.
CAF chúc quý doanh nghiệp thành công.
DỊCH VỤ KẾ TOÁN – DICH VU CHUYEN GIA – LAP HO SO XAC DINH GIA GIAO DICH LIEN KET – TƯ VẤN THUẾ CAF
ĐC: 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh
Gmail: congtycaf@gmail.com
Hotline: 098 225 4812
HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) – 0971 373 146
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ
Nếu quý doanh nghiệp có yêu cầu tư vấn chuyển giá – dịch vụ lập báo cáo chuyển giá thì hãy liên hệ ngay với CAF để được tư vấn miễn phí – nhanh chóng – chuyên nghiệp.
Tag: dịch vụ kiểm toán, dịch vụ kiểm toán độc lập, dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính, dịch vụ lập báo cáo chống chuyển giá, phí dịch vụ báo cáo chuyển giá, phí dịch vụ lập báo cáo chuyển giá, chuyển giá, chuyển giá là gì, dịch vụ kiểm toán, dịch vụ kiểm toán độc lập, dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính, dịch vụ lập báo cáo chống chuyển giá, phí dịch vụ báo cáo chuyển giá, phí dịch vụ lập báo cáo chuyển giá, chuyển giá, chuyển giá là gì. Phương pháp xác định giá giao dịch liên kết.