Những khoản chi phí bị khống chế thường gặp mới nhất hiện nay

Những khoản chi phí bị khống chế thường gặp mới nhất hiện nay

Những khoản chi phí bị khống chế thường gặp mới nhất hiện nay

Không phải các loại chi phí cứ có đầy đủ hóa đơn, hợp đồng, chứng từ thanh toán, các chứng từ khác là được tính là chi phí hợp lý hợp lệ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. Có một số khoản chi phí mà kế toán cần hết sức lưu ý khi quyết toán thuế để tránh việc bị loại các phần vượt định mức khi cơ quan thuế có lệnh kiểm tra doanh nghiệp … Cùng công ty caf-global.com tìm hiểu chi tiết nhất.

Những khoản chi phí bị khống chế thường gặp mới nhất hiện nay
Những khoản chi phí bị khống chế thường gặp mới nhất hiện nay

Về khoản chi phí khấu hao tài sản cố định – TSCĐ

Quy định tại điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC

TSCĐ thông thường: Bị khống chế thời gian, phương pháp khấu hao từng loại tài sản theo Thông tư 45/2013/TT-BTC.

Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, được áp dụng khấu hao nhanh, nhưng tối đa không quá 2 lần khấu hao đường thẳng. Sau khi áp dụng phương pháp khấu hao nhanh, doanh nghiệp vẫn có lãi.

Đối với xe ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn, ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô) thì chỉ được tính vào chi phí được trừ phần khấu hao tương ứng với phần giá trị 1,6 tỷ đồng trở xuống.

Bảng thời gian khấu hao mới nhất:

Danh mục các nhóm tài sản cố định Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) Thời gian trích khấu hao tối đa (năm)
A – Máy móc, thiết bị động lực    
1. Máy phát động lực 8 15
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. 7 20
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện 7 15
4. Máy móc, thiết bị động lực khác 6 15
B – Máy móc, thiết bị công tác    
1. Máy công cụ 7 15
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng 5 15
3. Máy kéo 6 15
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp 6 15
5. Máy bơm nước và xăng dầu 6 15
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại 7 15
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất 6 15
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh 10 20
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác 5 15
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm 7 15
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt 10 15
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc 5 10
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy 5 15
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm 7 15
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế 6 15
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình 3 15
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm 6 10
18. Máy móc, thiết bị công tác khác 5 12
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu 10 20
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. 7 10
21. Máy móc thiết bị xây dựng 8 15
22. Cần cẩu 10 20
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm    
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học 5 10
2. Thiết bị quang học và quang phổ 6 10
3. Thiết bị điện và điện tử 5 10
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá 6 10
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ 6 10
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt 5 10
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác 6 10
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc 2 5
D – Thiết bị và phương tiện vận tải    
1. Phương tiện vận tải đường bộ 6 10
2. Phương tiện vận tải đường sắt 7 15
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ 7 15
4. Phương tiện vận tải đường không 8 20
5. Thiết bị vận chuyển đường ống 10 30
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng 6 10
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác 6 10
E – Dụng cụ quản lý    
1. Thiết bị tính toán, đo lường 5 8
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý 3 8
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác 5 10
G – Nhà cửa, vật kiến trúc    
1. Nhà cửa loại kiên cố. 25 50
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… 6 25
3. Nhà cửa khác. 6 25
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… 5 20
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. 6 30
6. Bến cảng, ụ triền đà… 10 40
7. Các vật kiến trúc khác 5 10
H – Súc vật, vườn cây lâu năm    
1. Các loại súc vật 4 15
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. 6 40
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. 2 8
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. 4 25
K – Tài sản cố định vô hình khác. 2 20

Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa … Chưa hợp lý

Quy định tại điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC: Phần chi vượt mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu mà Nhà nước đã ban hành định mức sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.

Ở trường hợp này thường các bạn phải lưu ý TỶ SUẤT LỢI NHUẬN GỘP đã hợp lý chưa; Giá vốn chiếm bao nhiêu phần trăm doanh thu đã phù hợp với ngành nghề mình chưa ( Thường các ngành nghề tương đương sẽ có tỷ suất lợi nhuận gộp gần tương ứng, song mỗi doanh nghiệp có quy mô và công nghệ khác nhau nên biên lợi nhuận giữa các công ty có thể khác nhau nhưng về cơ bản vẫn chênh lệch không quá lớn).

Nếu giá vốn CAO HƠN doanh thu thì chúng ta cần giải trình nguyên nhân chênh lệch hợp lý nhất; Trên thực tế vẫn có trường hợp GIÁ VỐN lớn hơn DOANH THU BÁN Hàng vì do hàng tồn kho họ có giá trị mua tại thời điểm GIÁ CAO nhưng khi sản xuất bán sau đó thì giá thị trường sản phẩm GIẢM do nhiều nguyên nhân như: theo giá thị trường, giảm giá hàng bán để giảm lượng hàng tồn kho lâu ….

Chi tiền lương tiền công

Doanh nghiệp phải chi trả tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp trong năm cho người lao động trước 30/3 năm liền kề.

Quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện. Sau khi trích lập doanh nghiệp không bị lỗ, (nếu lỗ thì không được trích đủ 17%.).

Quỹ lương dự phòng được chi hết trong 6 tháng đầu năm của năm sau liền kề.

Về khoản chi trang phục bằng tiền cho người lao động

Phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động không vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm.

Tại điểm 2.7 khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC có quy định về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:

Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ. Phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động vượt quá 5 triệu đồng/người/năm.

Trường hợp doanh nghiệp có chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật cho người lao động để được tính vào chi phí được trừ thì mức chi tối đa đối với chi bằng tiền không vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm, bằng hiện vật phải có hóa đơn, chứng từ.

Đối với những ngành kinh doanh có tính chất đặc thù thì chi phí này được thực hiện theo quy định cụ thể của Bộ Tài chính.

Tại điểm b.2.1 khoản 1 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC có quy định về xác định thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công như sau:

Các khoản chi phí hợp lý được trừ

Chi phí hợp lý được trừ là các khoản chi phí thực tế phát sinh, có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân và có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Cụ thể như sau:

Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, trợ cấp, các khoản thù lao và các chi phí khác trả cho người lao động theo hợp đồng lao động, hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa ước lao động tập thể theo quy định của Bộ luật Lao động.

Đối với chi phí tiền lương, tiền công không bao gồm khoản tiền lương, tiền công của cá nhân là chủ hộ kinh doanh hoặc các thành viên đứng tên trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhóm kinh doanh.

Đối với tiền trang phục trả cho người lao động không vượt quá 5.000.000 đồng/người/năm. Trường hợp chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật cho người lao động thì mức chi tối đa để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế không vượt quá 5.000.000 đồng/người/năm. Đối với những ngành kinh doanh có tính chất đặc thù thì chi phí này được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Như vậy, chi trang phục cho nhân viên được xác định như sau:

Trường hợp 1: Chi trang phục bằng tiền cho nhân viên:

Tiền trang phục trả cho người lao động không vượt quá 5.000.000 đồng/người/năm. Nếu vượt quá sẽ phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động và không được trừ khi tính thuế TNDN.

Trường hợp 2: Chi trang phục bằng hiện vật:

Phần chi này sẽ không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN và nếu phần chi đó có hóa đơn, chứng từ thì doanh nghiệp sẽ được trừ khi tính thuế TNDN.

Trường hợp 3: Chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật

Phần chi bằng tiền không vượt quá 5.000.000/người/năm thì được trừ khi tính thuế TNDN;

Phần chi bằng hiện vật không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN và có hóa đơn chứng từ đầy đủ thì được trừ khi tính thuế TNDN.

Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động

Phần chi để trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không vượt mức 01 triệu đồng/tháng/người

Chi phí trả lãi tiền vay

Vay của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế thì mức lãi suất chi trả không vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

>>> Xem thêm: Cách tính chi phí lãi vay được trừ trong giao dịch liên kết

Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động

Tổng số chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.

Đây là 7 khoản chi phí thường gặp nhất mà kế toán luôn luôn phải xử lý trong quá trình thực hiện công tác tại doanh nghiệp. Mức khống chế đều được quy định rất rõ để kế toán có thể giảm bớt được các sai sót trong quá trình làm việc và quyết toán thuế TNDN.

DỊCH VỤ KẾ TOÁN – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP – TƯ VẤN THUẾ CAF

Gmail: congtycaf@gmail.com

Hotline: 098 225 4812 

HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ

XEM THÊM: 

Tinh thue TNDN năm 2024 mới nhất

Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp trong các công ty công nghệ cao

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 225 4812