Ưu đãi về thuế trong các công ty công nghệ cao

Ưu đãi về thuế trong các công ty công nghệ cao

Ưu đãi về thuế trong các công ty công nghệ cao

Công ty công nghệ cao là gì? Những yếu tố xác định công ty công nghệ cao như thế nào? Mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp khi công ty bạn là công ty CÔNG NGHỆ CAO như thế nào và thời hạn mà công ty bạn được hưởng ưu đãi? …. Hãy cùng Caf-global.com tìm hiểu chi tiết về nội dung này các bạn nhé.

Công ty công nghệ cao là gì?

Doanh nghiệp công nghệ cao được giải thích tại khoản 4 Điều 3 Luật Công nghệ cao 2008 như sau: Công nghệ cao là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; được tích hợp từ thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại; tạo ra sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường; có vai trò quan trọng đối với việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hóa ngành sản xuất, dịch vụ hiện có.

Ưu đãi về thuế trong các công ty công nghệ cao
Ưu đãi về thuế trong các công ty công nghệ cao

..

Sản phẩm công nghệ cao là sản phẩm do công nghệ cao tạo ra, có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường.

Doanh nghiệp công nghệ cao là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghệ cao, cung ứng dịch vụ công nghệ cao, có hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ cao.

Tóm lại

Doanh nghiệp công nghệ cao là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghệ cao, cung ứng dịch vụ công nghệ cao, có hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ cao.

>>> Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 mới nhất

Ba tiêu chí mới xác định doanh nghiệp công nghệ cao

Quyết định số 10/2021/QĐ-TTg quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp (DN) công nghệ cao do Thủ tướng chính phủ ban hành ngày 16/3/2021 sẽ có hiệu lực từ ngày 30/4/2021.

Theo đó, DN công nghệ cao phải đáp ứng các tiêu chí quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 18 của Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 được sửa đổi, bổ sung tại Điều 75 của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và khoản 3 Điều 76 của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14, đồng thời đáp ứng các tiêu chí sau.

>>> Xem thêm: Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024

Thứ nhất là doanh thu từ sản phẩm công nghệ cao phải đạt ít nhất 70% trong tổng doanh thu thuần hằng năm của doanh nghiệp

Một trong ba tiêu chí để xác định doanh nghiệp công nghệ cao là phải có doanh thu từ sản phẩm công nghệ cao đạt ít nhất 70% tổng doanh thu thuần hàng năm…

Thứ hai

Tỷ lệ tổng chi cho hoạt động nghiên cứu và phát triển của DN trên giá trị của tổng doanh thu thuần trừ đi giá trị đầu vào (bao gồm giá trị nguyên vật liệu, linh kiện phục vụ sản xuất nhập khẩu và mua nội địa) hằng năm đạt mức nhất định tùy vào quy mô và doanh thu.

Cụ thể DOANH NGHIỆP có tổng nguồn vốn từ 6.000 tỷ đồng và tổng lao động từ 3.000 người trở lên phải đạt ít nhất 0,5%; DN không thuộc trường hợp trên, có tổng nguồn vốn từ 100 tỷ đồng và tổng số lao động từ 200 người trở lên phải đạt ít nhất 1%; DN còn lại phải đạt ít nhất 2%.

Thứ ba

Tỷ lệ lao động trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển có trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên của DN (là số lao động đã ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 năm trở lên hoặc hợp đồng không xác định thời hạn, trong đó lao động có trình độ cao đẳng không vượt quá 30%) trên tổng số lao động.

Cụ thể, DN có tổng nguồn vốn từ 6.000 tỷ đồng và tổng số lao động từ 3.000 người trở lên phải đạt ít nhất 1%; DN không thuộc trường trên, có tổng nguồn vốn từ 100 tỷ đồng và tổng số lao động từ 200 người trở lên phải đạt ít nhất 2,5%; Đối với DN còn lại phải đạt ít nhất 5%.

>>> Xem thêm: Thu hộ chi hộ có phải xuất hóa đơn không

Chính sách ưu đãi thuế với doanh nghiệp công nghệ cao

Hưởng thuế suất ưu đãi 10%

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, nhưng với doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực công nghệ thông tin thì được hưởng thuế suất ưu đãi với mức 10% (chỉ phải nộp thuế bằng ½ so với các lĩnh vực khác).

Thời gian hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp

Trong thời hạn 15 năm kể từ năm đầu tiên có doanh thu.

Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

– Căn cứ: Khoản 2 Điều 22 Nghị định 154/2013/NĐ-CP và điểm a khoản 1 Điều 20 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 12 Thông tư 96/2015/TT-BTC.

– Thời gian miễn, giảm thuế: Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm kể từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế.

Doanh thu từ chuyển giao công nghệ cao trong điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn cũng được miễn thuế. Thậm chí, thuế suất ưu đãi có thể được gia hạn thêm 15 năm tùy theo quyết định của Chính phủ. Miễn tiền thuê đất lên đến 15 năm hoặc thậm chí là toàn bộ thời gian của dự án.

>>> Xem thêm: https://caf-global.com/cac-but-toan-trong-cong-ty-xay-dung/

Miễn thuế nhập khẩu

Miễn thuế nhập khẩu được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu dùng để xây dựng tài sản cố định.

Ngoài ra, các nguyên liệu và vật tư nhập khẩu chưa được sản xuất trong nước cũng được miễn thuế trong thời hạn 5 năm. Các DN công nghệ cao đủ điều kiện còn được nhà nước cấp vốn và cho vay tùy theo ngành.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết nội dung Incoterms 2020

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024

Điều 6 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.

Đồng thời, khoản 1 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC) quy định hướng dẫn về số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế – Phần trích lập Quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN

Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định thông thường là 20%, trừ trường hợp:

– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được hưởng ưu đãi về thuế suất với mức 10%, 15% và 17% (Xem chi tiết TẠI ĐÂY).

(Căn cứ khoản 3 Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC).

Hướng dẫn tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu

Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu của doanh nghiệp được quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC như sau

Đối tượng áp dụng

Doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh.

Tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

Doanh nghiệp thuộc trường hợp nêu trên thì phải kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ. Cụ thể như sau:

– Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.

Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%

– Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.

– Đối với hoạt động khác: 2%.

DỊCH VỤ KẾ TOÁN – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP – TƯ VẤN THUẾ CAF

Gmail: congtycaf@gmail.com

Hotline: 098 225 4812 

HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 )

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 225 4812