Cách hạch toán hàng xuất khẩu – Tỷ giá ghi nhận doanh thu

Thời điểm ghi nhận doanh thu xuất khẩu? Cách hạch toán doanh thu hàng xuất khẩu, hạch toán tỷ giá hàng xuất khẩu, thuế xuất khẩu, chênh lệch tỷ giá hàng xuất khẩu…theo Thông tư 200 và 133. Bài viết này công ty dịch vụ kế toán CAF sẽ chia sẻ với các bạn về vấn đề này.

I. Sử dụng hóa đơn thương mại khi xuất khẩu hàng hóa:

Theo Công văn số 11352/BTC-TCHQ ngày 14/8/2014 của Bộ Tài chính:

– Khi xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài: -> sử dụng hóa đơn thương mại

– Khi xuất khẩu hàng hóa vào khu phi thuế quan, khu chế xuất: -> sử dụng hóa đơn GTGT (nếu DN kê khai thuế GTGT theo pp khấu trừ) hoặc hóa đơn bán hàng (nếu DN kê khai thuế GTGT theo pp trực tiếp)

II. Thời điểm ghi nhận doanh thu xuất khẩu:

“Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”. (Theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC)

Căn cứ để xác định doanh thu hàng xuất khẩu là: Tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại (Invoice), chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt…

III. Cách hạch toán hàng xuất khẩu:

1. Cách hạch toán thuế xuất khẩu phải nộp:

– Trường hợp tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, sẽ phản ánh doanh thu không bao gồm thuế xuất khẩu:

Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).

– Trường hợp không tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp, thì phản ánh doanh thu bao gồm cả thuế xuất khẩu.

Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).

– Ghi nhận giá vốn

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 155, 156…

– Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN:

Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)

Có các TK 111, 112,…

– Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm (nếu có):

Nợ các TK 111, 112, 3333

Có TK 711 – Thu nhập khác.

2. Cách hạch toán tỷ giá doanh thu hàng xuất khẩu:

a. Trường hợp xuất hàng trước thanh toán sau:

– Nếu KH trả tiền cùng ngày hoàn thành thủ tục hải quan:

Nợ các TK 111(1112), 112(1122)… (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)

Có các TK 511 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).

– Nếu KH trả tiền sau ngày hoàn thành thủ tục hải quan:

Nợ TK 131 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)

Có các TK 511 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).

Khi nhận được tiền:

Hạch toán chênh lệch tỷ giá (Nếu lỗ tỷ giá):

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

Có 131 (tỷ giá ghi sổ kế toán)

Nếu lãi tỷ giá:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)

Có 131 (tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

b. Trường hợp nhận trước tiền của khách hàng:

+/ Trường hợp nhận trước toàn bộ số tiền hàng:

– Khi nhận trước tiền hàng:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

– Khi xuất hàng ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)

Có các TK 511,

+/ Trường hợp nhận trước 1 phần số tiền hàng:

– Khi nhận trước 1 phần tiền hàng:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

– Khi xuất khẩu hàng cho khách, sẽ hạch toán như sau:

Đối với phần doanh thu tương ứng với số tiền đã nhận trước của người mua, thì ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)

Có các TK 511.

Đối với phần doanh thu chưa thu được tiền, thì ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh:

Nợ TK 131 – (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh)

Có các TK 511, 711.

Khi khách hàng trả nốt số tiền còn lại:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các TK 131, 136, 138 (tỷ giá ghi sổ kế toán).

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

Dịch vụ kế toán CAF chúc các bạn thành công.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 225 4812