Chi phí lương tháng thứ 13 vào chi phí hợp lệ khi nào cà điều kiện gì

Chi phí lương tháng thứ 13 vào chi phí hợp lệ khi nào cà điều kiện gì

Chi phí lương tháng thứ 13 vào chi phí hợp lệ khi nào cà điều kiện gì

Cách đưa chi phí lương tháng thứ 13 vào chi phí hợp lệ khi nào cà điều kiện gì? Cách hạch toán các khoản lương tháng 13 các khoản thưởng cho nhân viên được hạch toán thế nào? … Cùng Caf-global.com tìm hiểu chi tiết nhất các bạn nhé.

Chi phí lương tháng thứ 13 vào chi phí hợp lệ khi nào cà điều kiện gì
Chi phí lương tháng thứ 13 vào chi phí hợp lệ khi nào cà điều kiện gì

Lương tháng 13 được hiểu thế nào?

Tiền lương tháng thứ 13 được coi là tiền thưởng của doanh nghiệp đối với người lao động dựa trên kết quả sản xuất kinh doanh của năm và mức độ hoàn thành công việc của người lao động; Tiền thưởng, tiền lương tháng thứ 13 không bắt buộc về nguyên tắc.

Theo quy định:

Bộ luật Lao động không sử dụng thuật ngữ “lương thứ 13”. Tuy nhiên, nếu có tiền lương tháng thứ 13 trong hợp đồng lao động hoặc trong thỏa ước lao động tập thể thì quy định về trả lương của công ty quy định hoặc có thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động thì pháp luật khuyến khích thực hiện việc này để mang lại lợi ích cho người lao động.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn làm kế toán thuế doanh nghiệp vân tải hàng hóa và hành khách

Điều kiện chi phí tiền lương tháng thứ 13 được đưa vào chi phí hợp lệ của công ty bạn?

Được quy định cụ thể (bao gồm cả số tiền và điều kiện hưởng) trong hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể do Hội đồng quản trị đồng ý và được tính toán hợp lý (kèm theo và phù hợp với kết quả kinh doanh của đơn vị); Được thanh toán trước thời hạn nộp hồ sơ quyết toán hàng năm. + Theo Tiết b, Điểm 2.5, Khoản 2, Điều 6, Chương II  Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế TNDN.

Có thể tham khảo thêm: Tài liệu tham khảo: Công văn Số: 5513/CT-TTHT Ngày 10/12/2012.

>>> Xem thêm: Học các nghiệp vụ kế toán tổng hợp trong công ty dịch vụ du lịch bán vé xe vé máy bay

Nếu doanh nghiệp bị lỗ trong kết quả sản xuất kinh doanh và trả thưởng tháng thứ 13, doanh nghiệp có được tính vào chi phí được trừ không?

Trường hợp “Quy chế chi tiêu nội bộ” của đơn vị được quy định: “Tiền thưởng trả lương tháng thứ 13 cho người lao động không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của đơn vị”, tiền thưởng (trả lương) tháng thứ 13) để người lao động được tính trong chi phí hợp lý để tính thuế TNDN..

Trường hợp “Quy chế chi tiêu nội bộ” của đơn vị quy định: “Tiền thưởng trả lương tháng thứ 13 cho người lao động phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của đơn vị (cụ thể là tiền thưởng chỉ được trả khi doanh nghiệp có lãi)”, tiền thưởng (lương tháng thứ 13) cho người lao động không được hạch toán vào chi phí hợp lý để tính thuế TNDN.

>>> Xem thêm: https://caf-global.com/kinh-nghiem-lam-ke-toan-trong-cong-ty-dich-vu-van-tai/

Tiền lương tháng 13 ( hay tháng 14, 15…) là một khoản tiền thưởng, được tính vào chi phí được trừ, nếu khoản thưởng đó được ghi ở  một trong những văn bản sau của doanh nghiệp:

– Hợp đồng lao động

– Thoả ước lao động tập thể

– Quy chế tài chính

– Quy chế thưởng. 

>>> Xem thêm: thuê xe ô tô của cá nhân và cách hạch toán kế toán thế nào

Tiền lương tháng 13 phải phù hợp với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, và mức độ hoàn thành công việc của người lao động. Sau khi trích lương, không được làm ảnh hưởng nhiều tới lợi nhuận của doanh nghiệp

Tiền lương tháng 13 không bị giới hạn như tiền lương, tiền công trong tháng làm việc bình thường. Có thể không bằng một tháng lương bình quân, nhưng cũng có thể bằng nhiều tháng lương của người lao động, tùy theo kết quả  kinh doanh của doanh nghiệp

Điều kiện để đưa chi phí lương tháng thứ 13 vào chi phí hợp lệ

Điều kiện để đưa chi phí lương tháng thứ 13 vào chi phí hợp lệ

Thuế thu nhập cá nhân trên tiền lương tháng thứ 13

– Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, mức thưởng lương tháng thứ 13 này được coi là thu nhập chịu thuế, tức là chịu thuế.

– Trong tháng nào doanh nghiệp trả thưởng lương tháng thứ 13 sẽ phải tính thuế TNCN cho người thụ hưởng trong tháng đó.

– Việc tính thuế thu nhập cá nhân với tháng lương thứ 13 được thực hiện như sau: Trong tháng nào công ty bạn phân phối tiền lương, cộng thêm tiền thưởng lương tháng thứ 13 với tiền lương tháng đó để tính vào thu nhập chịu thuế. Đó là, bạn kết hợp tiền lương tháng thứ 13 với mức lương của tháng thanh toán. Các khoản khấu trừ và thu nhập miễn thuế chỉ được tính một lần như các tháng khác. Sau đó tính toán theo tiến trình một phần bình thường.

Cách hạch toán các bút toán lương thưởng

Dưới đây là bảng hạch toán chi phí lương nhân viên chi tiết

1. Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên
  • Nợ TK 241 Chi phí khác
  • Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
  • Nợ TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công của công nhân trực tiếp điều khiển máy
  • Nợ TK 627 Lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội
  • Nợ TK 641  Lương bộ phận bán hàng
  • Nợ TK 642  Lương bộ phận quản lý doanh nghiệp
  • Có TK 334: Phải trả người lao động
2. Tiền thưởng trả cho nhân viên Xác định tiền thưởng cho nhân viên được trích từ quỹ khen thưởng:

  • Nợ TK 3531: Tiền thưởng phải trả người lao động
  • Có TK 334: Tiền thưởng phải trả người lao động

Tiền thưởng trả cho nhân viên:

  • Nợ TK 334: Tiền thưởng chi trả cho người lao động
  • Có TK 111, 112: Tiền thưởng chi trả cho nhân viên
3. Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho nhân viên  Hàng tháng, kế toán căn cứ vào kế hoạch để tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho nhân viên:

  • Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642: Số tiền lương nghỉ phép trích trước
  • Có TK 335: Số tiền lương nghỉ phép trích trước

Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho người lao động:

  • Nợ TK 335: Tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh
  • Có TK 334: Tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh
4. Hạch toán các khoản khấu trừ vào lương Ghi nhận các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN vào lương nhân viên:

  • Nợ tài khoản 334
  • Có tài khoản 3383: BHXH (8%)
  • Có tài khoản 3384: BHYT (1.5%)
  • Có tài khoản 3385: BHTN (1%)

Khấu trừ thuế Thu nhập cá nhân trước khi trả lương:

  • Nợ tài khoản 334
  • Có tài khoản 3335

Nộp thuế Thu nhập cá nhân:

  • Nợ tài khoản 3335
  • Có tài khoản 111, 112

Các khoản khác cần khấu trừ từ lương của nhân viên:

  • Nợ tài khoản 334
  • Có tài khoản 141: tạm ứng chưa chi hết
5. Hạch toán tiền phạt trừ vào lương nhân viên Tiền phạt có thể giảm vào giá trị tài sản hoặc ghi nhận vào thu nhập khác.

  • Khi giảm giá trị tài sản: Nợ các tài khoản liên quan, Có các tài khoản 151, 153, 154, 156, 241, 211…
  • Khi ghi nhận vào thu nhập khác: Nợ các tài khoản liên quan, Có tài khoản 711 – thu nhập khác.

Đối với bồi thường từ bên thứ ba (như tiền bảo hiểm, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh), ghi:

  • Nợ các tài khoản 111, 112,…
  • Có tài khoản 711 – khoản thu nhập khác.

Các chi phí liên quan đến xử lý thiệt hại cho các trường hợp đã mua bảo hiểm, ghi:

  • Nợ tài khoản 811 – Chi phí khác
  • Nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT khấu trừ (nếu có)
  • Có các tài khoản 111, 112, 152,…

Các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định

Các khoản trích theo lương bao gồm Trích vào chi phí của doanh nghiệp Trích vào lương của người lao động Tổng
Bảo hiểm xã hội (BHXH) 17,5% 8% 25,5%
Bảo hiểm y tế (BHYT) 3% 1,5% 4,5%
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) 1% 1% 2%
Tổng 21,5% 10,5% 32%
Kinh phí công đoàn (KPCĐ) 2% 0% 2%

CAF chúc quý doanh nghiệp thành công.

DỊCH VỤ KẾ TOÁN – DỊCH VỤ BÁO CÁO THUẾ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP – TƯ VẤN THUẾ CAF

Gmail: congtycaf@gmail.com

Hotline: 098 225 4812 

HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 225 4812