Chi phí tiếp khách có được tính vào chi phí hợp lý và có bị khống chế hay không
Chi phí tiếp khách là khoản chi phí mà hầu như các doanh nghiệp đề có phát sinh, Có những doanh nghiệp phát sinh khoản chi phí tiếp khách này khá lớn trong một năm tài chính vậy những khoản chi phí này có dược tính là chi phí hợp lý khi xác định khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp hay không … Cùng Caf-global.com tìm hiểu chi tiết nhé.

Theo Khoản 2.21 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định những khoản chi phí không được trừ có hạn chế mức chi tiếp khách không được vượt quá 15% tổng số chi phí được trừ bao gồm: Chi phí tiếp khách; Chi phí quảng cáo; Chi phí tiếp thị; Khuyến mãi, hoa hồng môi giới; Chi phí dùng trong biếu tặng hàng hóa cho khách hàng.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024.
Chi phí tiếp khách được quy định mới nhất như thế nào?
Tuy nhiên, từ ngày 24/11/2014, khi Quốc hội thông qua Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi bổ sung các điều luật về thuế, kể từ ngày 01/01/2015 bãi bỏ Điểm m Khoản 2 Điều 9 của Luật số 32/2013/QH13, “Dỡ bỏ mức trần 15% chi phí tiếp thị quảng cáo, hoa hồng khuyến mãi, tiếp tân, hội nghị, khánh tiết, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp”.
Do vậy, hiện tại chi phí tiếp khách KHÔNG còn bị hạn chế và được tính là chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN nếu đảm bảo 2 điều kiện sau:
- Chi phí tiếp khách này phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Có bộ hồ sơ chứng từ hợp lý làm căn cứ chứng minh mục đích sử dụng của các khoản chi tiếp khách là hợp lệ.
>>> Xem thêm: Các dịp nghỉ lễ tết năm 2024 và các ngày nghỉ lễ tết có được hưởng lương thưởng
Điều kiện để chi phí tiếp khách là hợp lý, CAF GLOBAL cập nhật mới nhất hiện nay
Theo Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC, chi phí tiếp khách được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
Khoản chi phí tiếp khách phát sinh thực tế có liên quan đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Khoản chi phí tiếp khách có hóa đơn điện tử (theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP) ghi rõ chi tiết các mặt hàng, bill tính tiền kèm theo và chứng từ thanh toán hợp lệ.
Khoản chi phí tiếp khách có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (đã bao gồm thuế VAT) phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Trường hợp doanh nghiệp khoán cho người lao động một khoản tiền để hỗ trợ người lao động tiếp khách được cộng trực tiếp vào lương tháng của người lao động, khoản tiền này được tính là một khoản thu nhập chịu thuế của người lao động.
>>> Xem thêm: Thue xuat thue tndn năm 2024.
Bộ hồ sơ chi phí tiếp khách hợp lý bao gồm các giấy tờ, chứng từ sau
- Hợp đồng dịch vụ và biên bản thanh lý hợp đồng.
- Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng.
- Phiếu thanh toán, bill tính tiền (đối với chi phí tiếp khách ăn uống).
- Chứng từ thanh toán (hợp lệ).
- Giấy đề nghị thanh toán tiếp khách, tạm ứng (nếu có).
- Quy chế tài chính của doanh nghiệp có quy định rõ chi phí tiếp khách.
Cách hạch toán các bút toán chi phí tiếp khách, CAF GLOBAL cập nhật mới nhất hiện nay
Chi phí tiếp khách được tính vào chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên chi phí tiếp khách của riêng từng bộ phận được hạch toán tương ứng với bộ phận sử dụng chi phí tiếp khách đó.
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, chi phí tiếp khách hạch toán như sau:
Nợ TK 641, 642: Chi phí quản lý kinh doanh.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được trừ.
Có TK 111 và 112, 141, 331: Tổng tiền thanh toán.
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, chi phí tiếp khách được hạch toán như sau:
Nợ TK 6421, 6422: Chi phí quản lý kinh doanh.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được trừ.
Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng tiền thanh toán.
Dịch vụ kiểm toán CAF chúc quý doanh nghiệp kinh doanh nhiều thuận lợi.
DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ LẬP HỒ SƠ XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CHUYỂN GIÁ – BÁO CÁO THUẾ
Hotline: 098 225 4812
HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) – 098 225 4812
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ