Chuyển nhượng vốn công ty tnhh có phải đóng thuế

Chuyển nhượng vốn công ty tnhh có phải đóng thuế

Chuyển nhượng vốn công ty tnhh có phải đóng thuế

Khi chuyển nhượng vốn công ty trách nhiệm hữu hạn thì cá nhân có phải đóng thuế hay không? Quy trình chuyển nhượng vốn góp như thế nào? … Hãy cùng caf-global.com tìm hiểu chi tiết nhất về chủ đề này nhé.

Chuyển nhượng vốn công ty tnhh có phải đóng thuế
Chuyển nhượng vốn công ty tnhh có phải đóng thuế

Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì và những nội dung chính

Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.

Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 Luật Doanh nghiệp 2020.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty).

Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

(Khoản 7 Điều 2, khoản 1 Điều 46, khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020).

>>> Xem thêm: https://caf-global.com/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tai-long-an/

Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 Luật Doanh nghiệp 2020..

(Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020). 

>>> Xem thêm: https://caf-global.com/bang-gia-dich-vu-kiem-toan/

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên có thể mua lại phần vốn góp của các thành viên trong công ty không

Căn cứ Điều 51 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc mua lại phần vốn góp như sau:

“Điều 51. Mua lại phần vốn góp

Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên về vấn đề sau đây:

a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;

b) Tổ chức lại công ty;

c) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gửi đến công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định quy định tại khoản 1 Điều này.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của thành viên quy định tại khoản 1 Điều này thì công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị trường hoặc giá được xác định theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty, trừ trường hợp hai bên thỏa thuận được về giá. Việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại, công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

Trường hợp công ty không thanh toán được phần vốn góp được yêu cầu mua lại theo quy định tại khoản 3 Điều này thì thành viên đó có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người không phải là thành viên công ty.”

Theo đó, nếu có thành viên không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên trong công ty thì thành viên đó có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình; khi có yêu cầu từ thành viên thì công ty mới có thể mua lại phần vốn góp đó.

>>> Xem thêm: Dich vu kiemtoan 

Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên có thể chuyển nhượng phần vốn góp của mình bằng hình thức nào?

Căn cứ Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về chuyển nhượng phần vốn góp như sau:

Điều 52. Chuyển nhượng phần vốn góp

Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 51, khoản 6 và khoản 7 Điều 53 của Luật này, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây:

a) Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện chào bán;

b) Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại quy định tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.

Thành viên chuyển nhượng vẫn có các quyền và nghĩa vụ đối với công ty tương ứng với phần vốn góp có liên quan cho đến khi thông tin về người mua quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên.

Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ còn một thành viên công ty thì công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.”

>>> Xem thêm: Dich vụ kiểm toán NỘI BỘ giá rẻ uy tín

Theo quy định trên thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên có thể chuyển nhượng vốn góp của mình thông qua các hình thức như:

– Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện chào bán;

– Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại quy định tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.

Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các khoản thu nhập chịu thuế như sau:

“Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.

Ngoài ra tại Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn như sau:

Điều 11. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp

b) Thuế suất

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.

c) Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.

d) Cách tính thuế

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 20%

Căn cứ theo quy định trên, cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên thì phải chịu thuế thu nhập cá nhân với thuế suất 20%.

Thủ tục thực hiện chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn

Bước 1:

Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thay đổi thành viên công ty TNHH; Hồ sơ bao gồm:

Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên công ty

Quyết định thay đổi thành viên công ty của Hội đồng thành viên

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp

Danh sách thành viên mới

Hợp đồng chuyển nhượng hoặc Biên bản thanh lý

Giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên

Bước 2:

Công bố thông tin về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Đây là thủ tục bắt buộc khi doanh nghiệp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.

Sau khi hồ sơ được thẩm định và chấp thuận, Sở Kế hoạch đầu tư sẽ gửi về cho công ty Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. Đây là cơ sở để thực hiện các hoạt động sau này.

Bước 3:

Trong trường hợp việc chuyển nhượng phải kê khai và nộp thuế, người chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước để tránh các rắc rối sau này.

Hiều được khó khăn của khách hàng trong việc thực hiện các tủ tục pháp lý, CAF-GLOBAL.COM cung cấp dịch vụ hỗ trợ làm hồ sơ chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH cũng như các thủ tục khác trong quá trình hoạt động của Doanh nghiệp.

Các tài liệu bạn cần cung cấp cho CAF thực hiện thủ tục chuyển nhượng vốn góp:

  1. Danh sách thành viên chuyển nhượng và nội dung chuyển nhượng
  2. Thông tin và giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên chuyển nhượng và các thành viên nhận chuyển nhượng

Các tài liệu và thủ tục CAF GLOBAL sẽ giúp bạn thực hiện:

  1. Biên bản họp Hội đồng thành viên.
  2. Quyết định của Hội đồng thành viên.
  3. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (Về việc chuyển nhượng vốn, sửa điều lệ,…)
  4. Danh sách thành viên mới.
  5. Hồ sơ thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp phần vốn chuyển nhượng có lãi.

Thủ tục chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH

  1. Soạn hồ sơ và gửi lên Sở Kế hoạch và Đầu tư.
  2. Nộp, rút, sửa đổi, bổ sung hồ sơ điện tử bằng chữ ký số công cộng của cá nhân và nhận kết quả hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  3. Nhận ủy quyền nộp thuế trong một số trường hợp cần thiết ….

Dịch vụ kiểm toán CAF chúc quý doanh nghiệp kinh doanh nhiều thuận lợi

DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ LẬP HỒ SƠ XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH – CHUYỂN GIÁ – BÁO CÁO THUẾ 

ĐC: 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh

Hotline: 098 225 4812 

HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) – 098 225 4812

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 225 4812