Kế toán công ty sản xuất tôn sắt

Các loại tôn phổ biến hiện nay mà bạn cần nắm

Kế toán công ty sản xuất tôn sắt

Sản xuất Tôn là một quy trình khá phức tạp, để sản xuất tôn thép thường nhà máy sẽ có một quy trình rõ ràng mà ở đó cần có sự phối hợp cùng nhau thực hiện của nhiều bộ phận. Bạn làm kế toán trong công ty sản xuất tôn thép bạn phải hiểu rõ quy trình mới có thể làm kế toán chính xác và chuẩn nhất.

Các khái niệm bạn cần biết khi làm trong công ty sản xuất tôn thép

Tôn là gì ?

Tôn là một loại hợp kim của thép và một số thành phần như: silic; nhôm; kẽm… tôn có rất nhiều loại khác nhau và thường được dùng để làm vật liệu xây dựng. tôn có thể giúp các vật thể tránh được các ảnh hưởng tác động ngoài môi trường. 

Các loại tôn phổ biến hiện nay mà bạn cần nắm

Các loại tôn phổ biến hiện nay mà bạn cần nắm
Các loại tôn phổ biến hiện nay mà bạn cần nắm

Hiện nay có rất nhiều loại tôn trên thị trường, sau đây là một số loại tôn đang được người tiêu dùng lựa chọn:

Tôn Lạnh

Tôn lạnh là loại tôn màu (hay còn gọi là ma màu), trên bề mặt tôn lạnh được phủ lớp 1 lớp sơn hoặc có loại được phủ 2 mặt có tính thẩm mỹ rất cao.

Tôn lạnh có độ bền và rất nhiều màu sắc đa dạng, tôn lạnh là tập hợp các ma hợp kim nhôm kẽm galvalume – GL gồm: 55% nhôm (Al); 1.5% silicon (Si ); 43.5% kẽm (Zn) và)

Tôn lạnh có khả năng chống nhiệt, chống cháy, chống ăn mòn kim loại và có mức phản xạ nhiệt rất tốt. Độ bền đạt 4 lần các loại tôn kẽm.

Tôn mạ kẽm

Tôn mạ kẽm còn được gọi là tôn kẽm, tôn mạ màu, chúng là vật liệu được làm bằng các tấm thép mạ hợp kim có chứa 100% kẽm

Trên bề mặt tôn mạ kẽm chỉ có một lớp sơn rẻ tiền, do đó nó hay bị oxi hóa nên quá trình sử dụng của nó được ngắn thời gian.

Có 2 loại tôn mạ kẽm đó là loại cứng và loại mềm, tùy theo nhu cầu sử dụng mà người tiêu dùng lựa chọn tôn mạ kẽm khác nhau.

Cả 2 bề mặt thì ô dày lớp kẽm đạt từ 0,12 micro lên đến 0,18 micro, bề mặt nhẵn , có độ bóng

Loại tôn này có nhiều ưu điểm nỗi bật như: tôn nhẹ dễ dàng di chuyển, có tính thẩm mĩ, dễ tháo dỡ và dễ sử dụng…

>>> Xem thêm: Làm kế toán công ty sản xuất

Tôn cán sóng

Tôn cán sóng còn có tên gọi là tôn đổ sàn được sản xuất theo công nghệ NOP, nó sử dụng nguồn nguyên liệu chính là tôn kẽm.

Tôn cán sóng có bề mặt nhẵn mịn, khả năng chống được sự ăn mòn của kim loại.

Đây là dòng sản phẩm đạt chất lượng tiêu chuẩn từ các nước: ), MS 2384, MS 2385 (Malaysia); JIS G 3302 (Nhật Bản), , AS 1397 (Úc), EN 10346 (châu Âu, ASTM A653/A653M (Hoa Kỳ)

Trên thị trường hiện nay đang có rất nhiều loại tôn cán sóng cho mọi người lựa chọn phù hợp với nhu cầu xây dựng của mình như: tôn 5 sóng, 7 sóng, 9 sóng, 11 sóng , tôn cliplock, tôn seamlock, ,tôn cán sóng vuông, tôn sóng tròn, tôn sóng ngói, tôn cán sóng ngói.

Nghiệp vụ kế toán trong công ty sản xuất

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Chi phí nhân công trực tiếp.

Chi phí sản xuất chung (ở phân xưởng sản xuất).

Nhiệm vụ kế toán quá trình sản xuất công ty sản xuất tôn thép

Tập hợp và phân bổ chính xác, kịp thời các loại chi phí sản xuất theo từng  đối tượng hạch toán chi phí và  đối tượng tính giá thành. Trên cơ sở đó, kiểm tra tình hình thực hiện các định mức và dự toán chi phí sản xuất.

Nhiệm vụ kế toán quá trình sản xuất công ty sản xuất tôn thép
Nhiệm vụ kế toán quá trình sản xuất công ty sản xuất tôn thép

Tính toán chính xác giá thành sản xuất (giá thành công xưởng) của sản phẩm dịch vụ hoàn thành.  Đồng thời, phản ánh lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, nhập kho hay tiêu thụ (chi tiết từng hoạt động, từng mặt hàng).

>>> Xem thêm: Kinh nghiệm làm kế toán công ty cơ khí

Một số tài khoản sử dụng chủ yếu trong hạch toán quá trình sản xuất

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinhKhi xuất nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu cho phân xưởng sản xuất để sản xuất sản phẩm, ghi:

Nợ TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

Khi xuất vật liệu để dùng chung cho phân xưởng sản xuất hay phục vụ cho công tác quản lý phân xưởng, ghi:

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

Khi tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân phục vụ và nhân viên quản lý phân xưởng, ghi:

Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Có TK 334 – Phải trả CNV.

Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công  đoàn được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, ghi:

Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác.

Khi trích hảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phần được trừ vào tiền lương phải trả của cán bộ công nhân viên, ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả CNV

Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác.

Khi xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng sản xuất, ghi:

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

Trường hợp giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn cần phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ khác nhau, ghi:

(1) Nợ TK 142 – Chi phí trả trước

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (100% giá trị).

(2) Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Có TK 142 – Chi phí trả trước (theo mức phân bổ cho từng kỳ).

Khấu hao TSCĐ đang dùng ở phân xưởng sản xuất, ghi:

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.

Đối với các chi phí khác có liên quan gián tiếp đến hoạt động của phân xưởng sản xuất như chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định, chi phí điện nước, tiếp khách, ghi:

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Có TK 111, 112, 331.

Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp nhân viên quản lý phân xưởng trong kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 622 – Chi phí NC trực tiếp

Nợ TK 627 – Chi phí SX chung

Có TK 335 – Chi phí phải trả.

Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định đang dùng ởphân xưởng sản xuất, ghi:

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Có TK 335 – Chi phí phải trả.

Cuối kỳ, kết chuyển các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung sang tài khoản Chi phí SXKD dở dang để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, ghi.

Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang

Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp

Có TK 622 – Chi phí NC trực tiếp

Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.

Nếu có phế liệu thu hồi nhập kho, ghi:Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.

Giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ, ghi:

Nợ TK 155 – Thành phẩm

Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.

Trường hợp sản phẩm hoàn thành.không nhập kho, mà  được giao ngay cho khách hàng tại phân xưởng, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.

Chú thích:

(1) Chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu động lực dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm hay quản lý phân xưởng.

(2) Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất, nhân viên quản lý phân xưởng và các khoản chi phí tính theo tiền lương.

(3) Chi phí về công cụ, dụng cụ ở phân xưởng.

(4) Phân bổ chi phí trả trước cho kỳ này.

(5) Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất.

(6) Chi phí khác ở phân xưởng trả bằng tiền hay chưa thanh toán.

(7) Chi phí phải trả được nhận trong kỳ

(8) Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

(9) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp

(10) Kết chuyển chi phí sản xuất chung.

(11) Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho.

(12) Giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ.

(13) Giá vốn sản phẩm sản xuất xong chuyển thẳng bán cho khách hàng

Dịch vụ kiểm toán CAF chúc quý doanh nghiệp thành công.

DỊCH VỤ KẾ TOÁN – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN – TƯ VẤN THUẾ CAF

Gmail: congtycaf@gmail.com

Hotline: 098 225 4812 

HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 )

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 225 4812