Kinh nghiệm làm kế toán DN kinh doanh bưu điện
Bưu điện là ngành kinh tế đặc biệt, thực hiện chức năng chính là truyền tải thông tin, thư tín, bưu phẩm, sách báo,… nhằm phục vụ nhu cầu của sản xuất và đời sống. Vậy để hạch toán chi phí kinh doanh bưu điện, kế toán cần thực hiện như thế nào? Dưới đây Caf-global.com sẽ chia sẻ về chủ đề này.
Chi phí trong kinh doanh
Chi phí kinh doanh bưu điện bao gồm các khoản sau:
- Chi phí nhân công gồm: Tiền lương, tiền ăn giữa ca, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên kinh doanh bưu điện.
- Chi phí vật liệu gồm: Vật liệu kinh doanh, sửa chữa tài sản…
- Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất.
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm: Tiền điện, nước mua ngoài tiền vận chuyển, bốc dỡ thuê ngoài, hoa hồng đại lý, chi phí thuê, chi mua bảo hiểm tài sản…
- Các chi phí khác: Chi bảo hộ lao động, đồng phục, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, chi phí bổ túc, đào tạo….
Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí
Đối tượng tập hợp chi phí kinh doanh bưu điện là từng lọai dịch vụ: bưu chính, viễn thông, phát hành báo chí, kinh doanh khác.
Phương pháp tập hợp chi phí: Những chi phí liên quan đến một loại dịch vụ thì tập hợp trực tiếp cho dịch vụ đó. Những chi phí liên quan đến nhiều dịch vụ được phân bổ cho từng dịch vụ theo tiêu thức thích hợp.
Phương pháp tập hợp chi phí
Để tập hợp chi phí kinh doanh bưu điện, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.TK này gồm 7 tài khoản cấp 2:
TK 1541 – Chi phí kinh doanh bưu chính.
TK 1542 – Chi phí kinh doanh viễn thông.
TK 1543 – Chi phí kinh doanh PHBC
TK 1544 – Chi phí dịch vụ hoà mạng, chuyển dịch máy.
TK 1545 – Chi phí dịch vụ tiết kiệm bưu điện.
TK 1546 – Chi phí kinh doanh khác trong hoạt động BC- VT.
TK 1548 – Chi phí SXKD khác hạch toán riêng.
Tài khoản này lại được mở chi tiết thành 4 tài khoản cấp 3:
TK 15481 – Chi phí kinh doanh dịch vụ tư vấn thiết kế.
TK 15482 – Chi phí kinh doanh dịch vụ xây lắp công trình XDCB
TK 15483 – Chi phí kinh doanh dịch vụ phần mềm tin học.
TK 15484 – Chi phí kinh doanh dịch vụ khác.
Kết cấu cơ bản của tài khoản 154: (1541, 1542, 1543 )
Tại bưu điện huyện :
Bên nợ:
Chi phí trực tiếp của các dịch vụ BC- VT, PHBC
Chi phí chung được phân bổ.
Bên có:
Các khoản giảm chi phí.
Kết chuyển chi phí thực tế của các dịch vụ BC- VT, PHBC để thanh toán với bưu điện tỉnh.
Các TK này không có số dư .
Tại bưu điện tỉnh:
Bên nợ :
Các chi phí về kinh doanh dịch vụ BC- VT , PHBC phát sinh tại bưu điện tỉnh .
Kết chuyển chi phí được quyết toán về kinh doanh dịch vụ BC- VT, PHBC ở bưu điện tỉnh.
Khấu hao TSCĐ trực tiếp dùng cho các nghiệp vụ kinh doanh .
Phân bổ chi phí sản xuất chung của bưu điện tỉnh
Bên có:
Kết chuyển giá thành của các sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành
Ở bưu điện tỉnh các TK này không có số dư
Tại tổng công ty:
Bên nợ :– Ghi chi phí phát sinh tập trung ở tổng công ty
Bên có : – Kết chuyển chi phí phát sinh ở tổng công ty
Ở tổng công ty các TK này cũng không có số dư.
TK 627- Chi phí SXC.
Tài khoản này được sử dụng ở bưu điện huyện, bưu điện tỉnh, dùng để phản ánh những chi phí sản xuất và quản lý sản xuất kinh doanh chưa thể hạch toán trực tiếp vào TK 154 – Chi phí SXKD dở dang. Tài khoản này được mở thành 6 tài khoản cấp 2 giống như các doanh nghiệp khác. Mỗi tài khoản cấp 2 lại chi tiết theo từng khoản mục chi phí tương ứng với các khoản mục chi phí của TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Kết cấu cơ bản của TK 627 – Chi phí sản xuất chung:
Tại bưu điện huyện:
Bên nợ :
Ghi các khoản chi phí sản xuất chung phát sinh trong kì
Bên có :
Các khoản giảm chi phí sản xuất chung
Phân bổ chi phí sản xuất chung vào bên nợ TK 154
TK này không có số dư .
Tại bưu điện tỉnh:
Bên nợ:
Chi phí sản xuất chung phát sinh tại bưu điện tỉnh .
Bên có :
Các khoản giảm chi phí sản xuất chung
Phân bổ chi phí sản xuất chung
Ở bưu diện tỉnh TK này cũng không có số dư
Dưới đây là trình tự kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ kinh doanh BC- VT ngành bưu điện.
a. Kế toán tập hợp chi phí ở bưu điện huyện
– Xuất vật liệu cho sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 154 (chi tiết TK 1541, TK 1542….)
Nợ TK 627- Chi phí SXC
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
– Vật liệu mua ngoài giao thẳng cho sản xuất, kinh doanh:
Nợ TK 154 (chi tiết TK cấp 2)
Nợ TK 627- Chi phí SXC
Nợ TK 136 (13635)- Phải thu về thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331
-Tính tiền lương phải trả cho nhân viên sản xuất, kinh doanh:
Nợ TK 154 (Chi tiết cho TK cấp 2)
Nợ TK 627- Chi phí SXC
Có TK 334- Phải trả CNV
-Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên SXKD tính vào chi phí:
Nợ TK 154 (Chi tiết cho TK cấp 2)
Nợ TK 627- Chi phí SXC
Có TK liên quan
– Cuối kỳ, phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154 (Chi tiết cho TK cấp 2)
Có TK 627- Chi phí SXC
– Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thanh toán với bưu điện tỉnh, kế toán ghi:
Nợ TK 136 (13631)- Phải thu về kinh doanh BC- VT
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang
b. Kế toán tập hợp chi phí ở bưu điện tỉnh.
– Chi phí kinh doanh ở bưu điện tỉnh gồm chi phí phát sinh ở bưu điện tỉnh và chi phí phát sinh tại các bưu điện huyện.
Trình tự kế toán tập hợp chi phí như sau:
– Xuất vật liệu dùng cho sản xuất, kinh doanh ghi:
Nợ TK 154 (Chi tiết cho tài khoản cấp 2)
Nợ TK 627- Chi phí SXC
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu.
-Vật liệu mua ngoài dùng ngay cho sản xuất, kinh doanh
Nợ TK 154- (Chi tiết TK cấp 2)
Nợ TK 627- Chi phí SXC
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111, 112, 331
-Chi phí nhân công phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 154 (chi tiết cho TK cấp 2)
Nợ TK 627- Chi phí SXC
Có TK 334, 338
-Trích khấu hao TSCĐ dùng cho SXKD ghi:
Nợ TK 154 (chi tiết cho TK cấp 2)
Nợ TK 627- Chi phí SXC
Có TK 214- Hao mòn TSCĐ
-Các chi phí SXKD khác phát sinh, ghi:
Nợ TK 154 (Chi tiết cho TK cấp 2)
Nợ TK 627- Chi phí SXC
Có các TK liên quan.
– Cuối kỳ, phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154 (Chi tiết cho TK cấp 2)
Có TK 627- Chi phí SXC
– Cuối kỳ, căn cứ vào chi phí sản xuất kinh doanh đã tập hợp được theo từng loại dịch vụ (các chi tiết của TK 154). Kế toán phân bổ chi phí đó cho từng loại sản phẩm, dịch vụ theo tổng khối lượng sản phẩm, lao vụ thực hiện đã quy đổi theo sản phẩm, lao vụ tiêu chuẩn để xác định tổng giá thành và giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm, lao vụ:
Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ được tính theo công thức:
Tổng giá thành sản phẩm i = Tổng chi phí x Khối lượng quy chuẩn của sản phẩm i
Tổng khối lượng các loại sản phẩm quy chuẩn
Giá thành đơn vị = Tổng giá thành
Khối lượng sản phẩm thực hiện
Giá thành sản phẩm ở bưu điện tỉnh là giá thành không đầy đủ. Căn cứ vào giá thành tính được, kế toán bưu điện tỉnh ghi:
Nợ TK 632(6323) – Giá vốn dịch vụ BC- VT
Có TK 154 – Chi tiết theo TK cấp 2
Thanh toán chi phí của các bưu điện huyện:
Nợ TK 632(6323) – Giá vốn dịch vụ BC- VT
Có TK 336 (33631)- Phải trả về kinh doanh dịch vụ BC- VT
c. Kế toán tập hợp chi phí ở Tổng công ty.
Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh tại Tổng công ty ghi:
Nợ TK 154- Chi tiết theo TK cấp 2
Có các TK liên quan.
Cuối kỳ, tính giá thành sản phẩm, lao vụ đã thực hiện, kế toán tổng công ty ghi:
Nợ TK 632 (6323)- Giá vốn dịch vụ BC- VT
Có TK 154 – Chi tiết theo TK cấp 2
Dịch vụ kiểm toán CAF chúc quý doanh nghiệp kinh doanh nhiều thuận lợi
DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ĐC: 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh
Hotline: 098 225 4812
HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) – 0971 373 146
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ
Tag: Dịch vụ kiểm toán, Công ty dịch vụ kiểm toán uy tín, Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính, Dịch vụ kiểm toán độc lập, Dich vu kiem toan doc lap o long an, Cong ty dich vu kiem toan uy tin o Long An, Kế toán doanh nghiệp sản xuất sản phẩm từ nhựa và giấy, Dich vu kiem toan, Cong ty kiem toan doc lap, Kế toán công ty dược phẩm, Đưa chi phí điện nước thuê nhà vào chi phí hợp lý.
Bài viết liên quan:
Dịch vụ kế toán trọn gói Tp HCM
Dịch vụ kế toán thuế uy tín tại thành phố HCM
Dịch vụ kiểm toán độc lập uy tín
Dịch vụ kiểm toán độc lập tại Long An
Dịch vụ kiểm toán độc lập uy tín
Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính tại Bình Dương
Công ty dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính uy tín