Lưu ý khi quyết toán thuế tndn
Cơ sở pháp lý
- Thông tư 156/2013/TT-BTC.
- Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
- Luật kế Toán.
- Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Những vấn đề cần lưu ý khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Những lưu ý quan trọng khi thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cũng như các quy định pháp luật liên quan về cách tính thuế, các khoản chi phí được trừ và không được trừ, hồ sơ quyết toán…để đảm bảo giúp doanh nghiệp cập nhật những thông tin quan trọng, tránh sai sót. Bài viết này Dịch vụ kế toán CAF sẽ chia sẻ chủ đề này.
Thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Điểm đ, Khoản 3, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định:
“Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính”.
Khoản 4, Điều 8, Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định:
“Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn giải quyết thủ tục hành chính trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó”.
>>> Xem thêm: https://caf-global.com/cac-van-ban-thue-thu-nhap-doanh-nghiep/
Kết luận
Hạn cuối cùng quyết toán thuế TNDN năm 2020 sẽ là ngày 31/3/2021.
Tính Thuế TNDN phải nộp
Theo Điều 5 Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN: Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế trong kỳ và thuế suất. Như vậy:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC: Thu nhập tính thuế được tính theo công thức sau:
Thu nhập = Thu nhập chịu thuế – ( Thu nhập được miễn thuế tính thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác
Để tính được số thuế TNDN phải nộp, cần thực hiện theo các bước sau:
Xác định doanh thu.
Xác định chi phí được trừ và các khoản thu nhập khác (nếu có).
Xác định thu nhập được miễn thuế.
Xác định các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định (nếu có).
Tính thu nhập chịu thuế.
Tính thu nhập tính thuế.
Xác định thuế suất thuế TNDN theo từng hoạt động.
Tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Những lưu ý khi xác định các chỉ tiêu khi tính thuế TNDN
Doanh thu
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
– Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
– Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
– Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
– Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước chia (:) cho số năm thu tiền trước.
>>> Xem thêm: Cách tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp viết phần mềm
Các khoản chi phí được trừ
Theo Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC) và Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi phí nếu đáp ứng các điều kiện sau:
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Các khoản chi không được trừ
Gồm 37 khoản (Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC).
Thu nhập khác
Gồm 23 khoản (Điều 7, Thông tư 78/2014/TT-BTC và Điều 5, Thông tư 96/2015/TT-BTC).
Thu nhập được miễn thuế
Gồm 12 trường hợp (Điều 8, Thông tư 78/2014/TT-BTC và Điều 6, Thông tư 96/2015/TT-BTC).
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế suất thuế TNDN được áp dụng ở mức 20% cho các doanh nghiệp (Điều 11, Thông tư 78/2014/TT-BTC), trừ một số doanh nghiệp được hưởng thuế suất ưu đãi (Điều 19, Thông tư 78/2014/TT-BTC) và một số doanh nghiệp đặc thù (tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, các tài nguyên quý hiếm).
Riêng năm 2020, Nghị quyết 116/2020/QH14 và Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định: Giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của năm 2020 đối với các doanh nghiệp có tổng doanh thu năm 2020 không quá 200 tỷ đồng.
>>> Xem thêm: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất
Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế TNDN (Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC) như sau:
– Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN.
– Báo cáo tài chính năm.
– Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai (nếu có), như:
+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (theo mẫu số 03-1A/TNDN, 03-1B/TNDN, 03-1C/TNDN.
+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN .
– Các Phụ lục về ưu đãi về thuế TNDN như: Mẫu số 03-3A/TNDN, 03-3B/TNDN, 03-3C/TNDN,…
Một số trường hợp cần lưu ý:
Doanh nghiệp thuộc trường hợp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ khi khai quyết toán thuế TNDN năm thì theo mẫu số 04/ TNDN.
Doanh nghiệp thuộc trường hợp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế TNDN không phát sinh thường xuyên thì kê khai theo từng lần phát sinh, không kê khai quyết toán theo năm.
Dịch vụ kiểm toán CAF chúc quý doanh nghiệp kinh doanh nhiều thuận lợi
DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ĐC: 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh
Hotline: 098 225 4812
HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) – 0971 373 146
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ
Từ khoá: Thuế thu nhập doanh nghiệp; quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp; lưu ý khi quyết toán thuế TNDN; Các điểm cần lưu ý khi quyết toán thuế TNDN; Các khoản giảm trừ; Cách tính thuế TNDN mới nhất hiện nay.