Những lưu ý về chi phí bảo trì công trình xây dựng

Những lưu ý về chi phí bảo trì công trình xây dựng

Những lưu ý về chi phí bảo trì công trình xây dựng

Chi phí bảo trì công trình xây dựng được quy định tại khoản 1 Điều 35 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì chi phí bảo trì công trình xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết được xác định theo yêu cầu các công việc cần phải thực hiện phù hợp với quy trình bảo trì và kế hoạch bảo trì công trình xây dựng được phê duyệt.

Những lưu ý về chi phí bảo trì công trình xây dựng
Những lưu ý về chi phí bảo trì công trình xây dựng

Chi phí bảo trì có thể gồm một, một số hoặc toàn bộ các nội dung chi phí trong thực hiện bảo trì công trình xây dựng theo yêu cầu của quy trình bảo trì công trình xây dựng được phê duyệt.

>>> Xem thêm: kế toán thuế bán hàng trong công ty kinh doanh vật liệu xây dựng hạch toán

Chi phí bảo trì công trình xây dựng cấp 1 gồm các chi phí nào?

Chi phí bảo trì công trình xây dựng cấp 1 gồm các chi phí được quy định tại khoản 3 Điều 35 Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:

Các chi phí bảo trì công trình xây dựng:

a) Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm gồm chi phí: Lập kế hoạch và dự toán bảo trì công trình xây dựng hàng năm; chi phí kiểm tra công trình thường xuyên, định kỳ; chi phí bảo dưỡng theo kế hoạch bảo trì hàng năm của công trình; chi phí xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về bảo trì công trình xây dựng; chi phí lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình xây dựng.

b) Chi phí sửa chữa công trình (định kỳ và đột xuất) gồm chi phí sửa chữa phần xây dựng công trình và chi phí sửa chữa phần thiết bị công trình theo quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt, và trường hợp cần bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai thác sử dụng công trình đúng công năng và đảm bảo an toàn;

c) Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng gồm các chi phí: Lập, thẩm tra (trường hợp chưa có quy trình bảo trì) hoặc điều chỉnh quy trình bảo trì công trình xây dựng; kiểm định chất lượng công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có); quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có); kiểm tra công trình đột xuất theo yêu cầu (nếu có); đánh giá định kỳ về an toàn của công trình trong quá trình vận hành và sử dụng (nếu có); khảo sát phục vụ thiết kế sửa chữa; lập, thẩm tra thiết kế sửa chữa và dự toán chi phí bảo trì công trình; lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa chọn nhà thầu; giám sát thi công sửa chữa công trình xây dựng, giám sát sửa chữa phần thiết bị công trình; thực hiện các công việc tư vấn khác;

d) Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết khác để thực hiện quá trình bảo trì công trình xây dựng như: kiểm toán, thẩm tra phê duyệt quyết toán; bảo hiểm công trình; phí thẩm định và các chi phí liên quan khác;

đ) Chi phí quản lý bảo trì của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.

>>> Xem thêm: Tổng hợp các bút toán kế toán trong công ty sản xuất bê tông tươi

Tóm tắt nhanh

Theo quy định trên thì chi phí bảo trì công trình xây dựng cấp 1 gồm các chi phí sau:

– Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm;

– Chi phí sửa chữa công trình;

– Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng;

– Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết khác để thực hiện quá trình bảo trì công trình xây dựng;

– Chi phí quản lý bảo trì của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.

>>> Xem thêm: xây dựng cơ bản đưa vào tài sản cố định cần thủ tục gì và hạch toán từ 241 sang 211

Ai có trách nhiệm hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng?

Ai có trách nhiệm hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng, thì theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 52 Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:

Trách nhiệm thi hành

Bộ Xây dựng:

a) Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này;

b) Ban hành và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền về quản lý chất lượng công trình xây dựng, an toàn trong thi công xây dựng công trình và hướng dẫn thi hành Nghị định này;

c) Thực hiện quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này đối với công trình chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý; tổ chức kiểm tra, thanh tra việc tuân thủ các quy định của Nghị định này của các bộ, ngành, địa phương, các chủ thể tham gia xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng công trình; kiểm tra chất lượng các công trình xây dựng và an toàn trong thi công xây dựng công trình khi cần thiết;

d) Yêu cầu, đôn đốc các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm tra sự tuân thủ các quy định của Nghị định này theo thẩm quyền;

đ) Hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng; ban hành định mức bảo trì công trình xây dựng trừ định mức bảo dưỡng đối với các công trình chuyên ngành.

Như vậy, theo quy định trên thì Bộ Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng.

Cách hạch toán dự phòng bảo hành

Nếu DN bán hàng cho khách hàng có kèm theo giấy bảo hành sửa chữa: Doanh nghiệp tự ước tính chi phí bảo hành trên cơ sở số lượng sản phẩm, hàng hóa đã xác định là tiêu thụ trong kỳ, ghi:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Có TK 352 – Dự phòng phải trả (3521).

Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan về bảo hành sản phẩm, hàng hóa:

  1. Nếu không có bộ phận độc lập về bảo hành sản phẩm, hàng hoá:

– Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến việc bảo hành sản phẩm, hàng hoá, ghi:

      Nợ các TK 621, 622, 627,…

      Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

            Có các TK 111, 112, 152, 214, 331, 334, 338,…

– Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:

      Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang

            Có các TK 621, 622, 627,…

– Khi sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hoá hoàn thành bàn giao cho khách hàng, kế toán thuế tiến hành ghi:

      Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả (3521)

      Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (phần dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá còn thiếu)

            Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Nếu có bộ phận độc lập về bảo hành sản phẩm, hàng hoá, số tiền phải trả cho bộ phận bảo hành về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá. Khi hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi:

      Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả (3521)

      Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (chênh lệch nhỏ hơn giữa dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm, hàng hoá so với chi phí thực tế về bảo hành)

            Có TK 336 – Phải trả nội bộ.

Khi lập Báo cáo tài chính, DN phải xác định số dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa cần trích lập

+ Nếu số dự phòng cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch hạch toán vào chi phí, ghi:

      Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

            Có TK 352 – Dự phòng phải trả (3521).

+ Nếu số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:

      Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả (3521)

            Có TK 641 – Chi phí bán hàng.

Cách hạch toán dự phòng bảo hành công trình xây dựng

Việc trích lập dự phòng bảo hành công trình xây dựng: Thực hiện cho từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành, bàn giao trong kỳ. Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí bảo hành công trình xây dựng, ghi:

      Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung

            Có TK 352 – Dự phòng phải trả (3522).

Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây dựng:

  1. Trường hợp doanh nghiệp tự thực hiện việc bảo hành công trình xây dựng:

– Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến việc bảo hành, ghi:

      Nợ các TK 621, 622, 627,…

      Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

            Có các TK 111, 112, 152, 214, 331, 334, 338,…

– Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bảo hành thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:

      Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang

            Có các TK 621, 622, 627,…

– Khi sửa chữa bảo hành công trình hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi:

      Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả (3522)

      Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chênh lệch giữa số dự phòng đã trích lập nhỏ hơn chi phí thực tế về bảo hành)

            Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Trường hợp giao cho đơn vị trực thuộc hoặc thuê ngoài thực hiện việc bảo hành, ghi:

      Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả (3522)

      Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chênh lệch giữa số dự phòng đã trích lập nhỏ hơn chi phí thực tế về bảo hành)

            Có các TK 331, 336…

Hết thời hạn bảo hành công trình xây dựng: Công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây dựng lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch phải hoàn nhập, ghi:

      Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả (3522)

            Có TK 711 – Thu nhập khác.

CAF chúc quý doanh nghiệp kinh doanh nhiều thuận lợi

DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH – DỊCH VỤ TƯ VẤN CHUYỂN GIÁ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

ĐC: 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh

Hotline: 098 225 4812

HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 225 4812