Các mức lệ phí môn bài năm 2025 và cách hạch toán kế toán
Năm 2025 mức nộp lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp, cá nhân hộ kinh doanh được quy định thế nào? Thời hạn nộp tờ khai môn bài – tiền lệ phí môn bài được quy định ra sao và chi tiết các bút tóa hạch toán? … Cùng Caf-global.com tìm hiểu chi tiết nhất về nội dung này các bạn nhé.
Lệ phí môn bài là gì?
Lệ phí môn bài là khoản thu hàng năm đối với doanh nghiệp và hộ cá nhân kinh doanh với mục đích quản lý nhà nước, theo dõi số doanh nghiệp, hộ cá nhân có hoạt động kinh doanh trong năm.
Mức lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài, mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
Bậc thuế | Căn cứ thu | Mức thu |
1 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng/năm |
2 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống | 02 triệu đồng/năm |
3 | Chi nhánh, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 01 triệu đồng/năm |
Mức thu lệ phí môn bài trên căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã; Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Tổ chức thuộc bậc 1 và bậc 2 có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài; Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
>>> Tham khảo: Văn phòng đại diện công ty có cần nộp lệ phí môn bài hay không.
Đối với cá nhân, hộ kinh doanh mức lệ phí môn bài năm 2025 như sau
Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC) quy định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
Bậc thuế | Doanh thu | Mức nộp |
1 | Trên 500 triệu đồng/năm | 01 triệu đồng/năm |
2 | Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
3 | Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh như sau:
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (trừ cá nhân cho thuê tài sản) là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm hoạt động cho thuê tài sản) của các địa điểm kinh doanh theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể, tạm ngừng sản xuất, kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm trước liền kề thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.
Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì chỉ nộp lệ phí môn bài của một năm.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài) nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.
>>> Tham khảo: Cách hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2025
Khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm; Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 06 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.
Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 06 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
Trường hợp ra hoạt động trong 06 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động.
Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 06 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Lưu ý: Ngày 30/01/2025 rơi vào ngày mồng Hai tháng Giêng Tết Âm lịch nên thời gian nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 03/02/2025 (thứ Hai).
Mã chương mã tiểu mục nộp lệ phí môn bài
Vốn điều lệ hoặc
vốn đầu tư |
Mức lệ phí môn bài
cả năm |
Mã tiểu mục (Nội dung kinh tế) |
Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/ năm | 2862 |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/ năm | 2863 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng/ năm | 2864 |
Doanh nghiệp tra cứu mã chương thông qua hệ thống: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/
Một số mã chương thường gặp:
- Mã chương 754: “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” thuộc cấp thành phố/quận/huyện trực thuộc tỉnh quản lý
- Mã chương 755: “Doanh nghiệp tư nhân” thược cấp quận/huyện quản lý
- Mã chương 554: “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” thuộc cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung Ương quản lý
Cách hạch toán lệ phí môn bài năm 2025 mới nhất
Khi nộp tờ khai, kế toán doanh nghiệp thực hiện hạch toán thuế môn bài như sau:
+ Đối với trường hợp sử dụng Thông tư 200:
Nợ 6425: Thuế, phí và lệ phí.
Có TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác.
+ Đối với trường hợp hạch toán theo Thông tư 133:
Nợ 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác.
Hạch toán thuế môn bài khi nộp tiền vào ngân sách
Dù doanh nghiệp dựa vào Thông tư 133 hay Thông tư 200, khi nộp tiền vào ngân sách đều sử dụng cùng một phương pháp hạch toán. Dựa vào giấy nộp tiền vào ngân sách khi nộp đúng thời hạn, ke toan thue hạch toán thuế môn bài như sau:
Nợ TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác.
Có TK 111/112: Tiền mặt/ tiền gửi ngân hàng.
Hạch toán tiền chậm nộp thuế môn bài
Trường hợp doanh nghiệp chậm nộp thuế môn bài sẽ bị xử phạt. Doanh nghiệp nhận được Quyết định xử phạt của Cơ quan thuế, cần hạch toán:
Nợ TK 811: Chi phí khác.
Có TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
Khi nộp tiền phạt vào ngân sách, dựa vào giấy nộp tiền, cần thực hiện:
Nợ TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Có TK 111/112: Tiền mặt/ tiền gửi ngân hàng
Khi kết chuyển vào cuối kỳ, cần thực hiện bút toán:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811: Chi phí khác
DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Gmail: Congtycaf@gmail.com
Hotline: 098 225 4812
HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ