Cách hạch toán kế toán trong công ty bán máy tính điện thoại và đồ gia dụng khác

Cách hạch toán kế toán trong công ty bán máy tính điện thoại và đồ gia dụng khác

Cách hạch toán kế toán trong công ty bán máy tính điện thoại và đồ gia dụng khác

Cách hạch toán kế toán trong công ty bán máy tính điện thoại và đồ gia dụng khác
Cách hạch toán kế toán trong công ty bán máy tính điện thoại và đồ gia dụng khác

Đầu năm kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm trước:

+ Trường hợp TK 4212 có số dư Có (Lãi), ghi:

Nợ TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

Có TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

+ Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ), ghi:

Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

Có TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.

Xác định thuế môn bài phải nộp trong năm

Chi nhận chi phí: Nợ TK 6425/Có TK 3338

Ngày nộp tiền:

Nợ TK 3338/ Có TK 1111. 

>>> Xem thêm: Bảng giá thuê kế toán quận Bình Tân HCM

Đối với hàng hóa dạng này thường có một bảng kê mua bán đi kèm vì số lượng nhiều cho mỗi lần nhập, hoặc theo danh sách liệt kê trên hợp đồng

Nợ TK 1561: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng

Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%

Có TK 331,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC

Khi thanh toán tiền:

Nợ TK 331

Có TK 111 (nếu trả tiền mặt), 112 (nếu trả qua ngân hàng). 

>>> Xem thêm: kế toán công ty buôn bán văn phòng phẩm

Gía nhập kho hàng hóa

Giá gốc của hàng hóa, bao gồm = Giá mua ghi trên hoá đơn, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có) + chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,. . . nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có):

Hàng về ko nhập tại cơ sở mà mang giao luôn cho khách: đây là phương thức giao hàng tay ba

Nợ TK 632

Nợ TK 1331

Có TK 111,112,331. 

>>> Xem thêm: https://caf-global.com/cach-hach-toan-ke-toan-trong-cong-ty-kinh-doanh-noi-that/

Hàng hóa kém chất lựơng doanh nghiệp Trả hàng cho nhà cung cấp: khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho

Bên mua và bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hoá, số lượng, giá trị hàng trả lại lý do trả hàng

Gủi kèm theo hoá đơn gửi cho bên bán.

Kèm bảng kê hàng hóa nếu có từ hai tờ trở lên phải đóng dấu giáp lai

Nợ TK 331, 111, 112

Có TK 1561

Có TK 1331. 

>>> Xem thêm: Hướng dẫn làm kế toán tổng hợp thuế trong công ty kinh doanh vàng bạc đá quý

– Thu lại tiền (nếu có) trường hợp đã thanh tóan cho họ trứơc đó: phiếu thu tiền hoặc chứng từ ngân hàng

Nợ TK 111,112

Có TK 331

+Trong quá trình mua bán và giao dịch để khuyến khích nhà cung cấp có thể giám giá, triết khấu, tùy theo thuận của hai bên

– Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả

Nợ TK 331

Có TK 1561

Có TK 1331

– Được NCC trả lại bằng tiền

Nợ TK 111, 112

Có TK 1561

Có TK 1331. 

>>> Xem thêm: https://caf-global.com/lam-ke-toan-cong-ty-kinh-doanh-o-to/

– Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác: với cách hoạch tóan này làm tăng thuế phải đóng ko nên dùng

Nợ TK 331

Có TK 711

-Được hướng triết khấu thanh tóan nếu là do thanh tóan trước:

-Lúc mua:

Nợ TK 1561: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng

Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%

Có TK 331,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC

-Lúc trả do thanh tóan sớm được hưởng triết khấu thanh tóan

Nợ TK 331

Có TK 111 (nếu trả tiền mặt), 112 (nếu trả qua ngân hàng)

Có TK 515

Chiết khấu thương mại (CKTM) là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn, còn giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

+Nhân công, tiền lương và các khoản trích theo lương: lương cho nhân viên văn phòng, nhân viên kế tóan, thu ngân, nhân viên kho, lương nhân viên trực tiếp chăm sóc và tư vấn cho khách hàng, nhân viên đóng gói, được theo dõi hàng ngày và chấm công.

-Chi phí: Nợ TK 641*,642*/ Có TK 334

-Chi trả: Nợ TK 334/ có TK 111,112

Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí) 23% lương đóng bảo hiểm (BHXH 18%, BHYT 3%, BHTN 1%, BHCĐ 2%) Nợ TK 6421,6411

Có TK 3382 (BHCĐ 2%)

Có TK 3383 (BHXH 18%)

Có TK 3384 (BHYT 3%)

Có TK 3389 (BHTN 1%)

Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động Nợ TK 334 (10,5%)

Có TK 3383 (BHXH 8%)

Có TK 3384 (BHYT 1,5%)

Có TK 3389 (BHTN1%)

Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)

Nợ TK 3383 (BHXH 26%)

Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)

Nợ TK 3389 (BHTN 2%)

Có TK 112 (34,5%)

Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có) Nợ TK 334 Thuế TNCN

Có TK 3335

Để là chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các thủ tục sau

+ Hợp đồng lao động+CMTND phô tô kẹp vào

+ Bảng chấm công hàng tháng

+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó

+ Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi

+ Tất cả có ký tá đầy đủ

+Đăng ký mã số thuế cho công nhân để cuối năm làm quyết tóan thuế TNCN cho họ

= > thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đưa chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN

+Hàng tháng: Phiếu chi tiền lương or bảng kê tiền lương chuyển khoản cho nhân viên, chứng từ ngân hàng + Bảng lương + Bảng chấm công + Tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có ….=> gói lại một cục

+ Tạm ứng:

– Dự toán chi đã được Kế toán trưởng – BGH ký duyệt

-Giấy đề nghị tạm ứng.

– Phiếu chi tiền

Nợ TK 141/ có TK 111,112

+Hoàn ứng:

-Bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) Bạn thu hóa đơn (nếu ứng tiền mua hàn, tiền phòng,…công tác,…) chứng từ có liên quan đến việc chi số tiền ứng trên => Số tiền còn thừa thì hoàn ứng, nếu thiếu tiền thì chi thêm.

Nợ TK 111,112/ có TK 141

Chú ý:

-Nếu ký hợp đồng dứơi 3 tháng dính vào vòng luẩn quẩn của thuế TNCN để tránh chỉ có các lập bảng kê 23 để tạm không khấu trừ 10% của họ

-Nhưng ký > 3 tháng lại rơi vào ma trận của BHXH

Căn cứ Tiết khoản i, Điểm 1, Điều 25, Chương IV Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân có hiệu lực từ 01/7/2013 quy định :“Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.”

+Ngoài ra còn các chi phí như tiếp khách: hóa đơn ăn uống phải bill hoặc bảng kê đi kèm, quản lý: lương nhân viên quản lý, kế toán thuế ….chi phí giấy bút, văn phòng phẩm các loại, khấu hao thiết bị văn phòng: bàn ghế, máy tính…… ko cho vào giá vốn được thì để ở chi phí quản lý doanh nghiệp sau này tính lãi lỗ của doanh nghiệp

Nếu là dịch vụ: tiền điện, tiền nước, thuê mặt bằng, internet, thuê văn phòng, thuê kho bãi…

Nợ TK 642*641*,1331

Có TK 111,112,331…

Nếu là công cụ, tài sản cố định: kệ, bàn ghế văn phòng, kệ trưng bầy để bán, các vật dụng khác phục vụ quá trình bán hàng

Nợ TK 153, 211,1331/ có TK 111,112,331

Đừa vào sử dụng:

Nợ TK 142,242/ có TK 153

Phân bổ:

Nợ TK 642*/ có TK 142,242,214

Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ , và phân bổ vào cuối hàng tháng

– Bán hàng: có hai đối tượng mua

Pháp nhân thừờng là:

-Hợp đồng kinh tế nếu có

-Bảng kê hàng hóa nếu có ( hai tờ trở lên phải đóng dấu giáp lai)

-Thanh lý hợp đồng nếu có

-Phiếu giao hàng

-Phiếu xuất kho

Cá nhân: thừơng ko lấy hóa đơn nên doanh nghiệp thường lập bảng kê

-Bảng kê ( hai tờ trở lên phải đóng dấu giáp lai)

– Cuối ngày kế tóan tổng hợp và xuất một hóa đơn

+ Ghi nhận doanh thu

Nợ TK 131*,111,112: tổng số tiền phải thu/đã thu của KH

Có TK 5111: tổng giá bán chưa VAT

Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%

Hóa đơn đầu ra:

+Hóa đơn bán ra liên xanh < 20 triệu mà thu băng tiền mặt: phải kẹp theo Phiếu thu + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao hàng ( thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu (xây dựng) phô tô + biên bản xác nhận khối lượng phô tô (xây dựng) + bảng quyết toán khối lượng phô tô nếu có, kẹp theo hợp đồng phô tô và thanh lý phô tô nếu có.

+Hóa đơn bán ra liên xanh > 20 triệu : phải kẹp theo phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao hàng ( thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu (xây dựng) phô tô + biên bản xác nhận khối lượng phô tô + bảng quyết toán khối lượng nếu có, kẹp theo hợp đồng phô tô và thanh lý phô tô nếu có.=> sau này nhận được tiền kẹp thêm : – Khi khách hàng chuyển vào TK của cty : Giấy báo có

+ Ghi nhận giá vốn: tùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào mà phần mềm chạy theo nguyên tắc đó, đối với doanh nghiệp thương mại

Nợ TK 632

Có TK 1561

Khi KH mua đạt tới một mức nào đó thì DN có chính sách chiết khấu cho KH

– Trường hợp KH mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.

– Trường hợp KH không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 521.

Nợ TK 521

Nợ TK 33311

Có TK 131,111,112

-Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.

Hàng bán bị trả lại

– Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu KH: bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó

Nợ TK 531: giá bán chưa VAT

Nợ TK 33311: VAT

Có TK 131,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho KH

– Giảm giá vốn: xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó

Nợ TK 1561

Có TK 632

– Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại

Nợ TK 641

Nợ TK 1331

Có TK 331, 111,112…

Giảm giá hàng bán

Nợ TK 532

Nợ TK 33311

Có TK 111,112,131

+ Chứng từ ngân hàng: cuối tháng ra ngân hàng : lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán

-Lãi ngân hàng: Nợ TK 112/ Có TK 515

-Phí ngân hàng: Nợ TK 6425/ Có TK 112

Nợ TK 627,642/ có TK 142,242,214

Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ , và phân bổ vào cuối hàng tháng

+ Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ doanh nghiệp: 4212

Bước 1: Xác định Doanh thu trong tháng:

Xác định doanh thu thuần: Tổng Có PS 511 – Tổng Nợ PS 511

Nợ TK 511 / Có TK 521,531,532

Nợ TK 511,515,711/ Có TK 911

Bước 2: Xác định Chi phí trong tháng :

Nợ TK 911/ có TK 632,641,642,635,811

Bước 3: Xác định lãi lỗ tháng: Lấy Doanh thu – chi phí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có 911 – Tổng phát sinh Nợ 911 > 0

Lãi: Nợ TK 911/ có TK 4212

Lấy Doanh thu – chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 – Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0

Lỗ: Nợ TK 4212/ có TK 911

Cuối các quý , năm xác định chi phí thuế TNDN Phải nộp:

Nợ TK 8211/ có TK 3334

Kết chuyển:

Nợ TK 911/ có TK 8211

Nộp thuế TNDN:

Nợ TK 3334/ có TK1111,112

DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ BÁO CÁO THUẾ – DỊCH VỤ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Hotline: 098 225 4812

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 225 4812