Cách xử lý và hạch toán các bút toán chênh lệch hàng tồn kho mới nhất
Thường các doanh nghiệp về thương mại và sản xuất sẽ kiểm kê hàng tồn kho, kiểm đếm tài sản công ty hàng tháng; hàng quý; hằng năm …. để xem số liệu thực tế tồn kho và số liệu ghi nhận trên sổ sách kế toán có hợp lý hay không? Và nếu trong quá trình kiểm kê, kiểm đếm hàng tồn kho phát hiện hàng hóa thiếu hoặc thừa thì kế toán nên hạch toán như thế nào sao cho hợp lý nhất, đúng với quy định mới nhất hiện nay? …. Cùng CAF-GLOBAL.COM tìm hiểu chi tiết nội dung này nhé.
Hàng tồn kho
Dưới góc độ kế toán, hàng tồn kho là thuật ngữ để chỉ những sản phẩm doanh nghiệp dự trữ trong kho phục vụ cho việc sản xuất hoặc đang chờ bán; Theo chuẩn mực kế toán VAS 02 quy định, hàng tồn kho là những tài sản đáp ứng đủ 3 tiêu chí sau:
- Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường.
- Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang.
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Hàng tồn kho đôi khi mang những ý nghĩa tiêu cực là bởi lẽ, nếu hàng hóa, nguyên vật liệu bị tồn kho quá lâu chứng tỏ hoạt động sản xuất, kinh doanh đang gặp vấn đề, hàng hóa không lưu thông được hay không bán được.
Đồng thời để hàng tồn kho lâu có thể dẫn đến việc giảm chất lượng và làm tăng chi phí lưu kho.
>>> Xem thêm: https://caf-global.com/ke-toan/soat-xet-bao-cao-tai-chinh/
Các tài khoản hàng tồn kho
- Tài khoản 151.
- Tài khoản 152.
- Tài khoản 153.
- Tài khoản 154.
- Tài khoản 155.
- Tài khoản 156.
- Tài khoản 157.
Cách hạch toán chênh lệch sau khi kiểm kê hàng tồn kho, tài sản công ty
Khi chưa xác định nguyên nhân chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho, kế toán sẽ thực hiện ghi sổ:
Nợ TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 152, 153: Nguyên liệu, vật liệu hoặc Công cụ, dụng cụ/ Có TK 155: Thành phẩm/ Có TK 156: Hàng hóa …..
Khi kho thiếu trong định mức cho phép, kế toán sẽ thực hiện ghi sổ theo các bút toán kế toán như sau
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 152: Nguyên vật liệu.
Khi thiếu ngoài định mức chưa xác định nguyên nhân, kế toán sẽ thực hiện ghi sổ:
Nợ TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Căn cứ vào biên bản xử lý về hàng tồn kho hao hụt, mất mát …. Các bạn kế toán sẽ thực hiện ghi sổ theo các bút toán như sau
Nợ TK 111, 334 …
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý.
Khi hàng hóa bị thiếu do bên bán giao không đủ, cần yêu cầu bên bán giao thêm, kế toán sẽ thực hiện ghi sổ:
Nợ TK 152, Nợ TK 153, Nợ TK 155, Nợ TK 156.
Có TK 1381.
Khi thiếu hàng tồn kho do lỗi của quản lý hàng, trách nhiệm bồi thường thiệt hại sẽ do cá nhân bồi thường bằng tiền hoặc bị trừ lương, kế toán sẽ thực hiện ghi sổ:
Nợ TK 1388
Nợ TK 1111 (Nếu thu bằng tiền mặt) Hoặc Nợ TK 334 (Nếu trừ lương)
Có TK 1381
Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán sẽ thực hiện ghi sổ:
Nợ TK 111,
Nợ TK 1388
Nợ TK 334
Nợ TK 632
Nợ TK 811
Có TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
Khi đã xác định nguyên nhân và người chịu trách nhiệm bồi thường, kế toán sẽ thực hiện ghi sổ:
Nợ TK 138
Nợ TK 334
Nợ TK 632
Có TK 621
Có TK 627
Có TK 152
Có TK 153
Có TK 155
Có TK 156
Có TK 111
Có TK 112
Trường hợp không xác định được nguyên nhân, kế toán dựa vào quyết định của Ban giám đốc để hạch toán vào các chi phí khác, kế toán sẽ thực hiện ghi sổ:
Nợ TK 811
Có TK 1381
Trường hợp hạch toán chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho bị thừa: Số lượng mặt hàng có trong kho tại thời điểm kiểm tra lớn hơn số lượng mặt hàng trên sổ sách kế toán. Nếu có chênh lệch, kế toán cần điều chỉnh số liệu để khớp đúng với số liệu thực tế.
Khi chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho, kế toán sẽ thực hiện ghi sổ:
Nợ TK 152: Thừa nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 155: Thừa thành phẩm
Nợ TK 156: Thừa hàng hóa
Có TK 3381: Tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý
Khi hàng hóa thừa trong định mức, kế toán sẽ thực hiện ghi sổ:
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Nếu hàng hóa thừa trên định mức và chưa xác định nguyên nhân, kế toán sẽ thực hiện ghi sổ:
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Có TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý
Khi đã có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán sẽ thực hiện ghi sổ:
Nợ TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý
Có TK 411
Có TK 632
Có TK 3388
Có TK 642
Có TK 711
Tại sao công ty phải kiểm kê hàng tồn kho, tài sản công ty định kỳ hằng năm?
Số liệu trên sổ sách và số liệu thực tế có thể chênh lệch ( vì tài sản bị hư hao; thủ quỹ nhầm lẫn về mặt chủng loại; kế toán tính toán, ghi chép sai sót, các hành vi tham ô, trộm cắp;…); Chốt sổ tồn nguyên liệu hàng hóa, tài sản tại thời điểm kiểm kê, tính giá thành sản phẩm.
Kiểm kê hàng tồn kho để nắm được thực trạng nguồn lực của công ty tại cuối kỳ kế toán.
Việc kiểm đếm hnagf tồn kho thực tế và đối chiếu với sổ sách kế toán sẽ giúp lãnh đạo nắm được chính xác số lượng, chất lượng các loại tài sản hiện có, phát hiện tài sản ứ đọng để có biện pháp giải quyết thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Công ty tiến hành Kiem ke hang ton kho – tai san Khi mua bán, sáp nhập, chia tách công ty; Khi có chuyển giao nhân sự kho, kế toán; Ngăn ngừa tham ô, lãng phí làm thất thoát tài sản.
NGoài ra công ty còn KIEM KE HÀNG TO KHO Khi có yêu cầu quản trị đặc biệt của Ban giám đốc.
DỊCH VỤ KẾ TOÁN – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH – TƯ VẤN THUẾ CAF
Gmail: congtycaf@gmail.com
Hotline: 098 225 4812
HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 )
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ
XEM THÊM
Rút bảo hiểm xã hội 1 lần cho người nước ngoài như thế nào.
Cách làm thủ tục nhận tiền bảo hiểm thất nghiệp mới nhất năm 2024.
Hợp đồng thương mại quốc tế và các nội dung chính.
Nghỉ việc người lao động được hưởng các khoản trợ cấp nào cập nhật năm 2024.
Công ty không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động bị phạt như thế nào.