Khung trích khấu hao tài sản cố định cập nhật đến năm 2023
Tài sản cố định là gì? – Khung trích khấu hao tài sản cố định cập nhật đến năm 2023
Hiện nay, trong các quy định pháp luật không có khái niệm chung về tài sản cố định nhưng để được xác định là tài sản cố định thì tài sản phải có thời gian sử dụng trên 01 năm và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên…
Tuy nhiên, theo Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC có quy định cách hiểu cụ thể về từng loại tài sản cố định như sau: Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải…
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả…
Trích khấu hao tài sản cố định là gì? – Khung trích khấu hao tài sản cố định cập nhật đến năm 2023
Trích khấu hao tài sản cố định là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị hao mòn khi sử dụng tài sản cố định trong quá trình sản xuất theo đúng quy định của pháp luật.
Dưới đây là khung trích khấu hao tài sản cố định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC
Danh mục các nhóm tài sản cố định | Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) | Thời gian trích khấu hao tối đa (năm) |
A – Máy móc, thiết bị động lực | ||
1. Máy phát động lực | 8 | 15 |
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. | 7 | 20 |
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện | 7 | 15 |
4. Máy móc, thiết bị động lực khác | 6 | 15 |
B – Máy móc, thiết bị công tác | ||
1. Máy công cụ | 7 | 15 |
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng | 5 | 15 |
3. Máy kéo | 6 | 15 |
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp | 6 | 15 |
5. Máy bơm nước và xăng dầu | 6 | 15 |
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại | 7 | 15 |
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất | 6 | 15 |
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh | 10 | 20 |
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác | 5 | 15 |
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm | 7 | 15 |
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt | 10 | 15 |
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc | 5 | 10 |
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy | 5 | 15 |
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm | 7 | 15 |
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế | 6 | 15 |
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình | 3 | 15 |
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm | 6 | 10 |
18. Máy móc, thiết bị công tác khác | 5 | 12 |
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu | 10 | 20 |
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. | 7 | 10 |
21. Máy móc thiết bị xây dựng | 8 | 15 |
22. Cần cẩu | 10 | 20 |
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm | ||
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học | 5 | 10 |
2. Thiết bị quang học và quang phổ | 6 | 10 |
3. Thiết bị điện và điện tử | 5 | 10 |
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá | 6 | 10 |
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ | 6 | 10 |
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt | 5 | 10 |
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác | 6 | 10 |
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc | 2 | 5 |
D – Thiết bị và phương tiện vận tải | ||
1. Phương tiện vận tải đường bộ | 6 | 10 |
2. Phương tiện vận tải đường sắt | 7 | 15 |
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ | 7 | 15 |
4. Phương tiện vận tải đường không | 8 | 20 |
5. Thiết bị vận chuyển đường ống | 10 | 30 |
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng | 6 | 10 |
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác | 6 | 10 |
E – Dụng cụ quản lý | ||
1. Thiết bị tính toán, đo lường | 5 | 8 |
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý | 3 | 8 |
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác | 5 | 10 |
G – Nhà cửa, vật kiến trúc | ||
1. Nhà cửa loại kiên cố. | 25 | 50 |
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… | 6 | 25 |
3. Nhà cửa khác. | 6 | 25 |
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… | 5 | 20 |
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. | 6 | 30 |
6. Bến cảng, ụ triền đà… | 10 | 40 |
7. Các vật kiến trúc khác | 5 | 10 |
H – Súc vật, vườn cây lâu năm | ||
1. Các loại súc vật | 4 | 15 |
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. | 6 | 40 |
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. | 2 | 8 |
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. | 4 | 25 |
K – Tài sản cố định vô hình khác. | 2 | 20 |
Các loại tài sản không phải trích khấu hao tài sản cố định – Khung trích khấu hao tài sản cố định cập nhật đến năm 2023
Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC, tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:
– TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
– TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
– TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).
– TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
– TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng).
– TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
– TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
– Các tài sản cố định loại 6 được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 45/2013/TT-BTC không phải trích khấu hao, chỉ mở sổ chi tiết theo dõi giá trị hao mòn hàng năm của từng tài sản và không được ghi giảm nguồn vốn hình thành tài sản.
Cách hạch toán các bút toán trích khấu hao tài sản cố định – (Khung trích khấu hao tài sản cố định cập nhật đến năm 2023)
Hạch toán khấu hao khi mua tài sản cố định KHÔNG phải lắp đặt, chạy thử
Nếu mua tài sản mà KHÔNG phải lắp đặt, chạy thử, đầu tư,… sử dụng được ngay thì các bạn tiến hành hạch toán:
Nợ TK 211
Nợ TK 1332 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 1121 / TK 331
Trường hợp mua sắm tài sản cố định hữu hình được nhận kèm thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:
Nợ TK 211 : Tài sản cố định hữu hình
Nợ TK 153 : Công cụ, dụng cụ (1534) (thiết bị, phụ tùng thay thế)
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 331…
Khi tiến hành trích khấu hao tài sản cố định các bạn hạch toán như sau:
Nợ TK 641: Nếu dùng cho bộ phận bán hàng.
Nợ TK 642: Nếu dùng cho bộ phận QLDN.
Nợ TK 632: phân bổ trực tiếp vào giá thành sản phẩm công ty bạn sản xuất.
Nợ tài khoản 6274 …
Có TK 214.
Trường hợp mua tài sản cố định hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp:
Khi mua tài sản cố định hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh, Kế toán tiến hành hạch toán kế toán như sau:
Nợ TK 211 : Tài sản cố định hữu hình.
Nợ TK 133 : Thuế GTGT.
Nợ TK 242 : Chi phí trả trước.
Có các TK 111, 112, 331.
Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, Kế toán tiến hành ghi như sau:
Nợ TK 331 : Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).
Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635 : Chi phí tài chính
Có TK 242 : Chi phí trả trước.
Trường hợp được tài trợ, biếu, tặng tài sản cố định hữu hình đưa vào sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ TK 211 : Tài sản cố định hữu hình
Có TK 711 : Thu nhập khác.
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến tài sản cố định hữu hình được tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên giá, ghi:
Nợ TK 211 : Tài sản cố định hữu hình
Có các TK 111, 112, 331,…
Trường hợp mua Tài sản cố định hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ TK 211 : Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá – chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)
Nợ TK 213 : Tài sản cố định vô hình (nguyên giá – chi tiết quyền sử dụng đất)
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,…
Hạch toán khấu hao khi mua tài sản cố định PHẢI lắp đặt, chạy thử – Khung trích khấu hao tài sản cố định cập nhật đến năm 2023
cách hạch toán khấu hao tài sản cố định
Nếu mua tài sản mà phải qua lắp đặt, chạy thử, trang bị thêm… trước khi đưa vào sử dụng (không sử dụng được ngay) thì hạch toán như sau:
Nợ TK 241 : Mua sắm tài sản cố định
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112, 331
Khi có biên bản bàn giao, nghiệm thu:
Nợ TK 211 : Tải sản cố định
Có TK 241
Hạch toán trong trường hợp nhận vốn góp hoặc nhận vốn cấp bằng tài sản cố định:
Nợ TK 211 : Tài sản cố định hữu hình
Có TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh
Công ty CAF cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp sau – Khung trích khấu hao tài sản cố định cập nhật đến năm 2023
- Dich vu thanh lap cong ty tai tpHCM.
- Dich vu ke toan tphcm.
- Dich vu kiem toan.
- Dịch vụ thành lập công ty trọn gói uy tín tại Long An.
- Dịch vụ lập báo cáo tài chính.
- Dịch vụ làm sổ sách kế toán.
- Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính.
- Dịch vụ tư vấn quản lý.
CAF chúc quý doanh nghiệp thành công.
DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ CAF
ĐC: 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh
Gmail: congtycaf@gmail.com
Hotline: 098 225 4812
HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ
Xem thêm:
https://caf-global.com/cach-tinh-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-nam-2022-2023/
Cách tính thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế TNCN 2022.
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp quyết toán thuế TNDN năm 2022