Thuê tài chính và cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính

Thuê tài chính và cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính

Thuê tài chính và cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính

Công ty bạn có thuê tài sản cố định thuê tài chính của một công ty cho thuê tài chính, bạn chưa có kinh nghiệm về cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính, Có trích khấu hao tài sản cố định thuê tài chính hay không?  … Hãy cùng caf-global.com tìm hiểu chi tiết nhất về các bút toán hạch toán TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH mới nhất.

Tài sản cố định thuê tài chính là gì

Căn cứ vào Điều 36, Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định: THUÊ TÀI CHÍNHhoạt động thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.

Thuê tài chính và cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính
Thuê tài chính và cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính

Cần phân biệt rõ khái niệm thuê tài chínhthuê hoạt động, đây đều là thuê tài sản cố định nhưng cách theo dõi và ghi nhận hoàn toàn khác nhau. Nếu thuê tài chính là dài hạn thì thuê hoạt động là ngắn hạn.

Về mức độ chuyển giao các rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản thuê: Thuê tài chính là chuyển giao phần lớn rủi rolợi ích; gắn liền quyền sở hữu tài sản còn thuê hoạt động sẽ KHÔNG có sự chuyển giao này.

>>> Xem thêm: Kiểm toán độc lập uy tín giá rẻ tại tỉnh Long An

Thuê hoạt động là gì?

Theo Chuẩn mực kế toán số 06 – thuê tài sản có định nghĩa: Là sự thoả thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để được nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần. “Thuê hoạt động: Là thuê tài sản không phải là thuê tài chính”

Như vậy:

Thuê hoạt động là thuê tài sản mà bên cho thuê không có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên đi thuê.

Theo chuẩn mực kế toán số 06 cụ thể như sau – Thuê tài chính và cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính

Các trường hợp thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính là:

+ Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê;

+ Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê;

+ Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu;

+ Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương đương) giá trị hợp lý của tài sản thuê;

+ Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào.

>>> Xem thêm: Dịch vụ kiểm toán tại bình dương.

Hợp đồng thuê tài sản được coi là hợp đồng thuê tài chính nếu đáp ứng một trong các điều kiện – Thuê tài chính và cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính

  1. Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc hủy hợp đồng cho bên cho thuê.
  2. Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê.
  3. Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thị trường.

>>> Xem thêm: https://caf-global.com/dich-vu-kiem-toan-uy-tin-tinh-dong-nai/

Nguyên tắc hạch toán Tài sản cố định thuê tài chính tại bên đi thuê – Thuê tài chính và cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính

Theo quy định tại chuẩn mực kế toán VAS số 06 và điều 36 thông tư 200/2014/TT-BTC:

Bên thuê ghi nhận tài sản thuê tài chính là TÀI SẢN (tài khoản 212 – TSCĐ thuê tài chính) và nợ phải trả (TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính).

Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận bằng: giá trị hợp lý của tài sản thuê hoặc là giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (trường hợp giá trị hợp lý cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu) cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính.

Khi tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản, doanh nghiệp có thể sử dụng tỷ lệ lãi suất ngầm định, tỷ lệ lãi suất được ghi trong hợp đồng thuê hoặc tỷ lệ lãi suất biên đi vay của bên thuê.

Chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính như chi phí đàm phán ký hợp đồng được ghi nhận vào nguyên giá tài sản đi thuê.

Khoản thanh toán tiền thuê tài sản thuê tài chính phải được chia ra thành chi phí tài chính và khoản phải trả nợ gốc. Chi phí tài chính phải được tính theo từng kỳ kế toán trong suốt thời hạn thuê theo tỷ lệ lãi suất định kỳ cố định trên số dư nợ còn lại cho mỗi kỳ kế toán.

Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu không bao gồm số thuế GTGT phải trả cho bên cho thuê.

Số THUẾ GTGT đầu vào của tài sản thuê tài chính KHÔNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ bên đi thuê phải trả cho bên cho thuê được hạch toán như sau:

+ Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được thanh toán một lần ngay tại thời điểm ghi nhận tài sản thuê thì nguyên giá tài sản thuê bao gồm cả thuế GTGT;

+ Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được thanh toán từng kỳ thì được ghi vào chi phí SXKD trong kỳ phù hợp với khoản mục chi phí khấu hao của tài sản thuê tài chính.

Bên thuê có trách nhiệm tính, trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo định kỳ trên cơ sở áp dụng chính sách khấu hao nhất quán với chính sách khấu hao của tài sản cùng loại thuộc sở hữu của mình. Nếu không chắc chắn là bên thuê sẽ có quyền sở hữu tài sản thuê khi hết hạn hợp đồng thuê thì tài sản thuê sẽ được khấu hao theo thời hạn thuê nếu thời hạn thuê ngắn hơn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản thuê.

Các bút toán hạch toán thuê tài chính tại bên đi thuê – Thuê tài chính và cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính

Các bút toán hạch toán thuê tài chính tại bên đi thuê
Các bút toán hạch toán thuê tài chính tại bên đi thuê

Khi phát sinh chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính trước khi nhận tài sản thuê

Nợ TK 242: Chi phí trả trước

Có TK 111, 112 ….

Khi chi tiền ứng trước khoản tiền thuê tài chính hoặc ký quỹ đảm bảo việc thuê tài sản

Nợ TK 3412: Vay và nợ thuê tài chính (Số tiền thuê trả trước)

Nợ TK 244: Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

Có TK 111, 112,…

Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT

Nợ TK 212: TSCĐ thuê tài chính (giá chưa thuế GTGT)

Có TK 3412: Vay và nợ thuê tài chính

Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính

Nợ TK 212: TSCĐ thuê tài chính

Có TK 242: Chi phí trả trước

Có TK 111, 112:

Định kỳ nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài chính

Trả tiền nợ gốc, tiền lãi thuê cho bên cho thuê

Nợ TK 635: Chi phí tài chín

Nợ TK 3412: Vay và nợ thuê tài chính

Có TK 111, 112,…

Khi nhận được hóa đơn của bên cho thuê yêu cầu thanh toán khoản thuế GTGT đầu vào – Thuê tài chính và cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính

+ Nếu thuế GTGT được khấu trừ

Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng (Nếu trả tiền ngay)

Có TK 338: Phải trả khác (thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê)

+ Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

Nợ TK 212: TSCĐ thuê tài chính (Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và việc thanh toán thuế GTGT được thực hiện một lần ngay tại thời điểm ghi nhận TSCĐ thuê tài chính)

Nợ TK 627, 641, 642 (nếu thuế GTGT không được khấu trừ thanh toán theo định kỳ nhận hóa đơn)

Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng (nếu trả tiền ngay)

Có TK 338: Phải trả khác (thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê)

Trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả bên cho thuê tài sản

Nợ TK 635: Chi phí tài chính

Có TK 111, 112,…

Trả lại TSCĐ thuê tài chính cho bên cho thuê theo quy định của hợp đồng

Nợ TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

Có TK 212: TSCĐ thuê tài chính

Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi nhận chuyển giao quyền sở hữu tài sản

Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình

Có TK 212: TSCĐ thuê tài chính (Giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài chính)

Có TK 111, 112…Số tiền phải trả thêm

Đồng thời chuyển giá trị hao mòn, ghi:

Nợ TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

Có TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình.

Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi nhận chuyển giao quyền sở hữu tài sản, kế toán ghi giảm TSCĐ thuê tài chính và ghi tăng TSCĐ hữu hình thuộc sở hữu của doanh nghiệp.

Khi chuyển từ tài sản thuê tài chính sang tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính (GT còn lại TSCĐ thuê tài chính)

Có các TK 111, 112,… (số tiền phải trả thêm).

Đồng thời chuyển giá trị hao mòn, ghi:

Nợ TK 2142 – Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

Có TK 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình.

Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính – Thuê tài chính và cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính

Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá bán tài sản cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ:

– Kế toán giao dịch bán (xem tài khoản 711)

– Các bút toán ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả về thuê tài chính, trả tiền thuê từng kỳ thực hiện theo quy định từ điểm 3.1 đến 3.6 Điều này.

Định kỳ, kế toán tính, trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642,…

Có TK 2142 – Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.

– Định kỳ, kết chuyển chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với thời gian thuê tài sản, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có các TK 623, 627, 641, 642,…

Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ:

– Kế toán giao dịch bán (xem tài khoản 711)

– Các bút toán ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả về thuê tài chính, trả tiền thuê từng kỳ thực hiện theo quy định từ điểm 3.1 đến 3.6 Điều này.

– Định kỳ, kết chuyển số chênh lệch nhỏ hơn (lỗ) giữa giá bán và giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại ghi tăng chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642,…

Có TK 242 – Chi phí trả trước.

Công ty dịch vụ kiểm toán độc lập uy tín – Thuê tài chính và cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính

CAF hiện nay là một trong những công ty cung cấp dịch vụ Kế Toán, kiem toan; Tư Vấn Thuế, Tư vấn tài chính và tư vấn quản lý, dịch vụ kiểm kê hàng tồn kho; dịch vụ kiểm toán đấu thầu; dịch vụ kiểm toán vay ngân hàng; dịch vụ lập báo cáo chuyển giá; dịch vụ làm giấy phép LĐ nước ngoài …..  có chất lượng dịch vụ tốt và là nhà cung cấp dịch vụ lớn uy tín ở Việt Nam, với lượng khách hàng đa dạng.

Dịch vụ thế mạnh của CAF hiện nay – Thuê tài chính và cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính

  • Dịch vụ thành lập công ty.
  • Dịch vụ kế toán.
  • Dich vu kiem toan gia re.
  • Dịch vụ kiểm toán đấu thầu.
  • Dịch vụ kiểm toán vay.
  • Dịch vụ kiểm kê hàng tồn kho.
  • Dịch vụ làm lại sổ sách kế toán.
  • Dịch vụ báo cáo thuế.
  • Dịch vụ kiểm toán tại long An.
  • Dich vu kiem toan bctc tỉnh Bình Dương.
  • Thuê kiểm toán độc lập tại Đồng Nai.

DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Hotline: 098 225 4812 

HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) 

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 225 4812